- 1Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công 2024 nguồn vốn ngân sách sách địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 269/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, năm 2024. Cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu, nhiệm vụ chung của tỉnh:
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều chung toàn tỉnh giảm bình quân từ 1,5 - 2,0 %/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo giảm bình quân từ 4,0 - 5,0 %/năm.
2. Chỉ tiêu, nhiệm vụ đối với huyện phấn đấu thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn (Huyện M’Drắk):
- Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều) giảm bình quân từ 6,0 - 7,0 %/năm.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, năm 2024. Cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn: Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình là 184.205 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách Trung ương: 167.505 triệu đồng;
b) Vốn ngân sách tỉnh (nguồn xổ số kiến thiết): 16.700 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ:
Phân bổ chi tiết số vốn 184.205 triệu đồng vốn đầu tư phát triển (NSTW: 167.505 triệu đồng; NST: 16.700 triệu đồng). Cụ thể như sau:
a) Dự án 1: Phân bổ 134.705 triệu đồng (NSTW: 123.005 triệu đồng; NST: 11.700 triệu đồng) để thực hiện 17 dự án đầu tư thuộc Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 2. Trong đó:
- Phân bổ 500 triệu đồng cho 01 dự án hoàn thành;
- Phân bổ 134.205 triệu đồng để thực hiện 16 dự án chuyển tiếp.
b) Dự án 4: Phân bổ 49.500 triệu đồng (NSTW: 44.500 triệu đồng; NST: 5.000 triệu đồng) để thực hiện 03 dự án đầu tư thuộc Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 3. Trong đó:
- Phân bổ 39.500 triệu đồng để thực hiện 02 dự án chuyển tiếp;
- Phân bổ 10.000 triệu đồng để thực hiện 01 dự án dự kiến khởi công mới năm 2024.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp; chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung và số liệu trong các phụ lục đính kèm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2024 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Chỉ tiêu, nhiệm vụ chung của tỉnh |
|
|
|
1 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | %/năm | 1,5-2 |
|
2 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo | %/năm | 4,0-5,0 |
|
II | Chỉ tiêu, nhiệm vụ đối với huyện phấn đấu thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn (Huyện M’Drắk) |
|
|
|
1 | Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều) | %/năm | 6,0-7,0 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 365/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Nghị quyết 31/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Kế hoạch 147/KH-UBND về thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 4080/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 và năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 416/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2023 giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Nghị quyết 39/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công năm 2024 và bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Nghị quyết 365/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 31/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 14Kế hoạch 147/KH-UBND về thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 4080/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 và năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 17Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 18Quyết định 416/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 19Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch đầu tư công 2024 nguồn vốn ngân sách sách địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 20Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2023 giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21Nghị quyết 39/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công năm 2024 và bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Cà Mau ban hành
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 45/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực