Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2017/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2016/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 404/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung, mức thu, tỷ lệ quản lý và sử dụng đối với một số khoản phí, lệ phí tại Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi mức thu các khoản phí:

a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm d, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí;

b) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại Điểm e, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí;

c) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức) tại điểm g, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí.

(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)

2. Bổ sung mức thu các khoản phí:

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm h, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm i, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm k, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

d) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm 1, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

- Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

3. Sửa đổi tỷ lệ quản lý, sử dụng đối với phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm n, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí: Nộp ngân sách nhà nước 15%, đơn vị thu được để lại 85%.

Điều 2. Sửa đổi quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí đăng ký kinh doanh, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 như sau:

- Đối tượng nộp: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã”.

- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.

2. Sửa đổi thay thế nội dung quy định tại điểm g, mục 2, Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016. (Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Các nội dung khác liên quan đến phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh không đề cập tại Nghị quyết này vẫn được thực hiện theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 12 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trc các huyện, thành, thị ủy;
- HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tnh Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện t tnh Vĩnh Phúc;
- CPVP, CV VPHĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh

 

Biểu số 01

DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên khoản phí, lệ phí

ĐVT

Mức thu

1

2

3

4

I

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết

 

 

1

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

3,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,940,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

17,820,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

19,800,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,740,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

29,040,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

31,680,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

32,340,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

33,660,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

34,980,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,260,000

2

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,280,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

8,250,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

13,860,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

24,750,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

27,390,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

35,640,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,260,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

42,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

44,220,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

46,200,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

47,850,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,820,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

55,440,000

3

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,676,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

8,580,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

14,520,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,080,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

27,720,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,300,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,920,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

44,220,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

44,880,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

46,860,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

48,840,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

51,480,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

56,760,000

4

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,808,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

8,910,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

14,850,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,740,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

28,380,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

41,910,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

45,210,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

46,200,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

48,180,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,160,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

52,800,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

58,080,000

5

Nhóm 5. Dự án giao thông

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

6,072,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,240,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

15,180,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

27,060,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

29,700,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

38,940,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

43,560,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

47,520,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

48,510,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,160,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

52,140,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

55,440,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

60,720,000

6

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

6,336,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

15,840,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

28,380,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

31,020,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,920,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

45,540,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

49,500,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,490,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

52,140,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

54,120,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

57,420,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

63,360,000

7

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

3,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,940,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

17,820,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

19,800,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,740,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

29,040,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

31,680,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

32,340,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

33,660,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

34,980,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,260,000

8

Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên và có tính nhạy cảm, phức tạp của khu vực đầu tư dự án thì thu phí ở mức cao nhất; Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư tăng thêm so với tổng mức đầu tư ban đầu

 

 

III

Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

 

 

1

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư đến 50 tỷ đồng

đồng/phương án

6,652,800

2

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/phương án

8,316,000

3

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/phương án

15,048,000

4

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/phương án

17,688,000

5

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên

đồng/phương án

20,592,000

III

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức)

 

 

1

- Quy mô diện tích dưới 1000 m2

đồng/hồ sơ

900,000

2

- Quy mô diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

đồng/hồ sơ

1,800,000

3

- Quy mô diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

đồng/hồ sơ

2,700,000

4

- Quy mô diện tích từ 5000 m2 đến dưới 10000 m2

đồng/hồ sơ

3,600,000

5

- Quy mô diện tích từ 10000 m2 đến dưới 50000 m2

đồng/hồ sơ

4,500,000

6

- Quy mô diện tích từ 50000 m2 đến dưới 100000 m2

đồng/hồ sơ

5,400,000

7

- Quy mô diện tích từ 100000 m2 đến dưới 200000 m2

đồng/hồ sơ

6,300,000

8

- Quy mô diện tích lớn hơn 200000 m2

đồng/hồ sơ

6,750,000

 

Biểu số 02

DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên khoản phí, lệ phí

ĐVT

Mức thu

1

2

3

4

 

Lệ phí đăng ký kinh doanh

 

 

1

Đối với HTX, liên hiệp HTX

 

 

 

Cấp mới giấy Chứng nhận Đăng ký thành lập HTX, liên hiệp HTX

đồng/lần

150,000

 

Thay đổi nội dung, cấp lại giấy Chứng nhận đăng ký HTX, liên hiệp HTX

đồng/lần

30,000

2

Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình

 

 

 

Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

đồng/lần

100,000

 

Thay đổi nội dung, cấp lại đăng ký hộ kinh doanh

đồng/lần

30,000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 45/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 18/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Trần Văn Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản