Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011-2015) CỦA TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2129/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Quảng Nam với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
- Đất nông nghiệp: 857.916,80 ha
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước: 39.500,00 ha
- Đất phi nông nghiệp: 117.612,98 ha
- Đất đô thị (chỉ tiêu quan sát): 63.093,72 ha
- Đất khu bảo tồn thiên nhiên (chỉ tiêu quan sát): 133.772,00 ha
- Đất khu du lịch (chỉ tiêu quan sát): 19.540,00 ha
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 19.683,94 ha
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước: 1.660,16 ha
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: 86.672,69 ha
Trong đó:
+ Chuyển sang đất nông nghiệp:78.168,17 ha
+ Chuyển sang đất phi nông nghiệp: 8.504,52 ha
Điều 2. Thông qua Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015
- Đất nông nghiệp: 836.900,45 ha
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước: 40.293,00 ha
- Đất phi nông nghiệp: 105.853,08 ha
- Đất đô thị (chỉ tiêu quan sát): 63.093,72 ha
- Đất khu bảo tồn thiên nhiên (chỉ tiêu quan sát): 133.772,00 ha
- Đất khu du lịch (chỉ tiêu quan sát): 14.907,00 ha
2. Kế hoạch chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp: 11.379,86 ha
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước: 867,36 ha
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: 53.896,44 ha
Trong đó:
+ Chuyển sang đất nông nghiệp: 48.906,53 ha
+ Chuyển sang đất phi nông nghiệp: 4.989,91 ha
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về đất đai, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phân bổ cho tỉnh và các quy định tại Nghị quyết này, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh trình Chính phủ phê duyệt.
2. Sau khi được Chính phủ phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của ngành, địa phương mình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành. Đồng thời, có biện pháp tổ chức thực hiện tốt các giải pháp đã nêu trong Báo cáo số 81/BC-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Các ngành, các địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai theo đúng quy định của pháp luật, đúng quy hoạch và kế hoạch được duyệt; thường xuyên kiểm tra, thanh tra tình hình quản lý, sử dụng đất đai. Việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo đúng quy định, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có giải pháp cụ thể về nguồn lực đầu tư để thực hiện nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tiết kiệm tối đa đất sản xuất nông nghiệp, hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng đất chuyên trồng lúa nước vào các mục đích khác.
- Ưu tiên nguồn lực và quỹ đất để phát triển hạ tầng, đô thị, xây dựng nông thôn mới, nhất là khu vực miền núi, vùng khó khăn. Thực hiện tốt chính sách tái định cư, bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho nhân dân khi triển khai dự án đầu tư theo quy hoạch.
3. Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
4. Tăng cường công tác giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp trong công tác lập, xét duyệt và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 tại 3 cấp tỉnh, huyện, xã do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 6Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 2Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 tại 3 cấp tỉnh, huyện, xã do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Nghị quyết 17/2011/QH13 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 44/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 44/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra