- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 14/3/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 7558 /TTr-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 01/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 - 2020, với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/giống cây trồng mới được cấp bằng bảo hộ;
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ;
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/giải pháp hữu ích được cấp văn bằng bảo hộ;
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ, hỗ trợ tối đa 2 kiểu dáng/đơn vị;
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ, hỗ trợ tối đa 2 nhãn hiệu/đơn vị;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý sản phẩm gắn với địa danh của tỉnh ra nước ngoài sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, giấy chứng nhận hoặc các hình thức khác theo quy định của các nước nhận đơn đăng ký, cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ 50 triệu đồng/sản phẩm được bảo hộ tại các nước là thành viên của Nghị định thư Madrid;
+ Hỗ trợ 70 triệu đồng/sản phẩm được bảo hộ tại các nước không là thành viên của Nghị định thư Madrid.
b) Hỗ trợ hoạt động áp dụng công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng một trong các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến sau: Hệ thống thực hành sản xuất tốt - GMP; Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - ISO 22000; Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn - HACCP;
- Hỗ trợ 30 triệu đồng/giấy chứng nhận sản phẩm cho việc xây dựng và áp dụng hệ thống thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam - VietGAP, tối đa 02 giấy chứng nhận/đơn vị (chi cho các nội dung: Điều tra cơ bản; khảo sát địa hình; chi phí đào tạo tập huấn cán bộ quản lý, kỹ thuật; chi phí thuê tổ chức chứng nhận);
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/Hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001.
c) Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/01 tiêu chuẩn cơ sở, tối đa 05 tiêu chuẩn cơ sở/đơn vị;
- Hỗ trợ 20 triệu đồng/sản phẩm được tiếp nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy/sản phẩm hàng hóa, nhưng hỗ trợ tối đa 02 sản phẩm/đơn vị.
d) Hỗ trợ hoạt động tham dự chợ công nghệ và thiết bị, hội chợ thương hiệu
- Hỗ trợ 25 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia chợ công nghệ và thiết bị hoặc hội chợ thương hiệu được tổ chức ở Việt Nam, đối với những sản phẩm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định cử tham dự.
- Hỗ trợ 50 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia chợ công nghệ và thiết bị hoặc hội chợ thương hiệu được tổ chức ở nước ngoài, đối với những sản phẩm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quyết định cử tham dự.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí thực hiện được trích từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh, với mức hỗ trợ tối đa không quá 10%/tổng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
Điều 2. Thời gian áp dụng chính sách
- Thời gian áp dụng chính sách: Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2020.
- Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế tài chính, khuyến khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung để đảm bảo phù hợp với thực tiễn, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định, báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07/12/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 3403/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 15/2010/CT-UBND về đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh Thái Bình
- 5Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3403/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 15/2010/CT-UBND về đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 10/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2006/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh Thái Bình
- 11Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 43/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết