- 1quyết định 214/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án phát triển thị trường công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 68/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 03/2006/NQ–HĐND về quy hoạch phát triển Khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI – KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/11/2004;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ–TTg ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 214/2005/QĐ–TTg ngày 30/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thị trường công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2006/NQ–HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số: 4526/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc ban hành một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp
– Hỗ trợ 20 triệu đồng/Giống cây trồng;
– Hỗ trợ 15 triệu đồng/Sáng chế;
– Hỗ trợ 10 triệu đồng/Giải pháp hữu ích, hoặc Kiểu dáng công nghiệp, hoặc Nhãn hiệu.
2.2. Hỗ trợ hoạt động áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến
– Hỗ trợ 30 triệu đồng/Hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng một trong các Hệ thống quản lý chất lượng sau:
+ Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện – TQM;
+ Hệ thống quản lý chất lượng – ISO 9001;
+ Hệ thống thực hành sản xuất tốt – GMP;
+ Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội – SA 8000;
+ Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp – OHSAS 18001;
+ Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – ISO 22000;
+ Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn – HACCP;
– Hỗ trợ 50 triệu đồng/Hệ thống cho việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001.
2.3. Hỗ trợ hoạt động tham dự Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu; tham dự các Giải thưởng về Khoa học và Công nghệ
– Hỗ trợ 25 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị hoặc Hội chợ Thương hiệu được tổ chức ở Việt Nam do tỉnh Quảng Ninh cử tham dự.
– Hỗ trợ 50 triệu đồng/đơn vị/lần tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị hoặc Hội chợ Thương hiệu được tổ chức ở nước ngoài do tỉnh Quảng Ninh cử tham dự.
– Hỗ trợ 100% phí tham dự các Giải thưởng về Khoa học và Công nghệ (Giải thưởng chất lượng; các Giải thưởng, Danh hiệu trong việc tham gia Chợ Công nghệ và Thiết bị, Hội chợ Thương hiệu).
3. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được trích từ kinh phí sự nghiệp Khoa học và Công nghệ hàng năm của tỉnh (khoảng 10%), từ Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ và từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
Điều 2. Hội đồng Nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị Quyết này được Hội đồng Nhân dân tỉnh Khoá XI, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11/12/2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Mẫu 1.2. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20..(2)../NQ-HĐND | .......... (3) ......., ngày tháng năm 20..(2).. |
NGHỊ QUYẾT
…........................ (4) .............................
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ..(1)..
KHOÁ ... KỲ HỌP THỨ ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ ................................................ (5) .....................................................;
......................................................................................................................,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. ............................................... (6).......................................................
...............................................................................................................
Điều 2. ...........................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều ... ...........................................................................................................
.......................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân ............. (1)........... Khoá .... kỳ họp thứ ..... thông qua./.
| CHỦ TỊCH (Chữ ký, dấu) Nguyễn Văn A |
Ghi chú: (1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn. (2) Năm ban hành. (3) Địa danh. (4) Trích yếu nội dung nghị quyết. (5) Các căn cứ khác để ban hành nghị quyết. (6) Nội dung của nghị quyết. (7) Chữ viết tắt tên đơn vị oạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). |
- 1Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 2Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 1quyết định 214/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án phát triển thị trường công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 68/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 03/2006/NQ–HĐND về quy hoạch phát triển Khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 15/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực