Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2283/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022, như sau :

1. Thu ngân sách:

1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

- Thu điều tiết ngân sách Trung ương:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng:

1.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

2. Chi ngân sách địa phương:

2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

2.2. Bội chi ngân sách NSĐP:

2.3. Chi đầu tư khu vực dự án thủy điện:

2.4. Chi trả nợ lãi tiền vay:

2.5. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

2.6. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT:

2.7. Chi thường xuyên:

2.8. Dự phòng ngân sách:

2.9. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu:

- Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ:

- Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ:

15.237.297 triệu đồng.

4.550.000 triệu đồng.

346.531 triệu đồng.

4.203.469 triệu đồng.

10.687.297 triệu đồng.

14.978.666 triệu đồng.

919.820 triệu đồng.

87.900 triệu đồng.

10.935 triệu đồng.

2.500 triệu đồng.

950.000 triệu đồng.

60.000 triệu đồng.

10.862.794 triệu đồng.

261.350 triệu đồng.

1.823.367 triệu đồng.

1.821.067 triệu đồng.

2.300 triệu đồng.

 (có Phụ lục chi tiết kèm theo)

3. Giải pháp thực hiện dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2022

3.1. Thu ngân sách

- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và các khoản thu có tính ổn định), tăng bình quân tối thiểu 6 ÷ 8% so với đánh giá ước thực hiện năm 2021 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn chỉ tiêu Chính phủ, Bộ Tài chính giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.

Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.

- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu NSNN trên địa bàn năm 2022. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển đất, tập trung cao cho công tác GPMB tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, kiên quyết xử lý, cưỡng chế, thu hồi nợ thuế theo quy định, giảm nợ đọng thuế, định kỳ công khai các doanh nghiệp nợ thuế. Rà soát khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công...) nhằm huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn (trên 30% dự toán số thu từ sản xuất kinh doanh thường xuyên trên địa bàn năm 2022), UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 7, Điều 9, Luật NSNN.

3.2. Chi ngân sách

- Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, chủ động, linh hoạt, nhằm ổn định các cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát; bảo đảm tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công và chất lượng công trình; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu hàng hóa, sản phẩm, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển, phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch tài chính 05 năm 2021 - 2025, được HĐND tỉnh quyết nghị. Bố trí chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh, thực hiện trích bổ sung quỹ phát triển đất, bố trí kinh phí thực hiện các đồ án, dự án quy hoạch, kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai và phân bổ cho các dự án đầu tư theo quy định.

- Điều hành ngân sách chủ động, chặt chẽ; đúng quy định, tiết kiệm triệt để, chống lãng phí; nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, theo dõi sát diễn biến tình hình phát triển kinh tế - xã hội, để có giải pháp phù hợp phấn đấu hoàn thành dự toán được giao. Thực hiện rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; tiết kiệm triệt để ngay từ khâu phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, kinh phí mua sắm trang thiết bị đắt tiền; thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công đối với một số chức danh và địa bàn phù hợp.

- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và tạo nguồn cải cách tiền lương, đảm bảo kinh phí thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao.

- Bố trí dự toán chi thường xuyên các lĩnh vực chi NSĐP chặt chẽ, tiết kiệm, giảm tối đa các khoản chi chưa thật cần thiết; ưu tiên nguồn lực đảm bảo quốc phòng - an ninh; bảo đảm xã hội và phát triển các sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường.

- Bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống dịch Covid-19, kinh phí hỗ trợ các lực lượng tuyến đầu phòng, chống COVID-19 và hỗ trợ cho người dân bị ảnh hưởng của dịch COVID-19; các chính sách an sinh xã hội gắn với việc nâng mức chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025; điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995; thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và tăng chi cho một số lĩnh vực ưu tiên theo định hướng của Đảng và Nhà nước.

- Đối với các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các Hội có tính chất đặc thù: Thực hiện khoán kinh phí theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vận dụng nguyên tắc phân bổ chi quản lý nhà nước của đơn vị cùng quy mô biên chế và thực hiện hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí, hoạt động theo điều lệ và tuân thủ theo pháp luật.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.

- Đẩy mạnh thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2022 chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn cho các dự án, công trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy định. UBND tỉnh xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước được giao, chỉ phân bổ và giao chi khi nguồn thu này đã chắc chắn vào quỹ ngân sách các cấp, khắc phục tình trạng triển khai dự án khi chưa có nguồn và đảm bảo khắc phục tình trạng nợ xây dựng cơ bản; tập trung cao cho nhiệm vụ chi giải phóng mặt bằng, phát triển quỹ đất, chi các dự án đầu tư cấp thiết, cấp bách… gắn với tiến độ thu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, kỳ họp lần thứ ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tư pháp;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Chi cục Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, Tứ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Hưng

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ước TH năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh (%)

 

 

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

13.335.339

15.606.122

14.890.766

95,42

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

3.832.816

3.832.816

4.203.469

109,7

 

1

Thu NSĐP được hưởng 100%

2.025.116

2.045.445

2.559.199

125,1

 

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.807.700

1.787.371

1.644.270

92,0

 

II

Thu bổ sung từ NSTW

9.502.523

10.062.523

10.687.297

106,2

 

1

Thu bổ sung cân đối

7.176.034

7.176.034

8.790.811

122,5

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.326.489

2.886.489

1.896.486

65,7

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

-

-

-

 

IV

Thu kết dư

-

23.119

-

-

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

1.570.094

-

-

 

VI

Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp

-

117.570

-

-

 

B

TỔNG CHI NSĐP

13.576.439

14.069.026

14.978.666

106,5

 

 I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.815.777

11.981.506

13.150.009

109,8

 

1

Chi đầu tư phát triển

1.767.920

2.084.531

2.017.720

96,8

 

2

Chi thường xuyên

9.587.471

9.894.944

10.667.347

107,8

 

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.200

831

2.500

300,8

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

20.000

1.666,7

 

5

Dự phòng ngân sách

231.683

 

261.350

 

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

220.303

 

181.092

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.756.614

1.899.520

1.823.367

96,0

 

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

62.147

-

-

 

-

CTMTQG giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

 

-

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

 

13.547

 

 

 

-

CTMT lâm nghiệp bền vững

 

19.400

 

 

 

-

CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

 

29.200

 

 

 

2

Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ

1.754.054

1.834.813

1.821.067

99,3

 

-

Vốn nước ngoài

349.429

122.294

110.800

90,6

 

-

Vốn trong nước

1.404.625

1.712.519

1.710.267

99,9

 

3

Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ

2.560

2.560

2.300

89,8

 

-

Vốn nước ngoài

2.560

2.560

2.300

89,8

 

IV

Chi nộp trả NSTW

4.048

188.000

5.290

2,8

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

241.100

5.556

87.900

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

1.374

2.075

2.900

139,8

 

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

1.374

2.075

2.900

 

 

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

-

 

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

242.474

5.556

90.800

1.634,4

 

1

Vay để bù đắp bội chi

241.100

5.556

87.900

1.582,2

 

2

Vay để trả nợ gốc

1.374

-

2.900

 

 

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

 Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu
NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

Tổng thu ngân sách nhà nước

4.140.000

3.832.816

4.580.000

4.203.469

110,63

109,67

I

Thu nội địa

4.100.000

3.832.816

4.550.000

4.203.469

110,98

109,67

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

1.827.700

1.827.700

1.449.000

1.449.000

79,28

79,28

Thuế giá trị gia tăng

781.700

781.700

557.000

557.000

71,25

71,25

 -

Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.000

6.000

6.000

6.000

100,00

100,00

 -

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 -

Thuế tài nguyên

1.040.000

1.040.000

886.000

886.000

85,19

85,19

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

50.000

50.000

65.000

65.000

130,00

130,00

 -

Thuế giá trị gia tăng

22.350

22.350

37.400

37.400

167,34

167,34

 -

Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.650

7.650

7.600

7.600

99,35

99,35

 -

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 -

Thuế tài nguyên

20.000

20.000

20.000

20.000

100,00

100,00

 -

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 -

Thu khác

 

 

 

 

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

5.000

5.000

5.000

5.000

100,00

100,00

Thuế giá trị gia tăng

2.000

2.000

3.000

3.000

150,00

150,00

 -

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3.000

3.000

2.000

2.000

66,67

66,67

 -

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 -

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 -

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

 -

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 -

Thu khác

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

830.000

830.000

983.610

983.610

118,51

118,51

 -

Thuế giá trị gia tăng

546.200

546.200

702.340

702.340

128,59

128,59

 -

Thuế thu nhập doanh nghiệp

45.000

45.000

56.735

56.735

126,08

126,08

 -

Thuế tiêu thụ đặc biệt

800

800

635

635

79,38

79,38

 -

Thuế tài nguyên

238.000

238.000

223.900

223.900

94,08

94,08

 -

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 -

Thu khác

 

 

 

 

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

115.000

115.000

180.000

180.000

156,52

156,52

6

Thuế bảo vệ môi trường

278.000

105.000

245.000

91.140

88,13

86,80

7

Lệ phí trước bạ

140.000

140.000

161.000

161.000

115,00

115,00

8

Thu phí, lệ phí

57.400

35.100

46.000

37.000

80,14

105,41

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

683

683

730

730

106,88

106,88

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

60.000

60.000

75.360

75.360

125,60

125,60

12

Thu tiền sử dụng đất

500.000

500.000

950.000

950.000

190,00

190,00

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

57.000

57.000

60.000

60.000

105,26

105,26

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

27.717

11.709

166.300

54.936

599,99

469,18

16

Thu khác ngân sách

150.000

94.124

161.000

88.693

107,33

94,23

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

500

500

 

 

 

 

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức

 

 

 

 

 

 

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

1.000

1.000

2.000

2.000

200,00

200,00

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước

 

 

 

 

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

40.000

-

30.000

-

75,00

-

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

2

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

3

Thuế nhập khẩu

40.000

 

30.000

-

75,00

-

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

6

Thu khác

 

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

 Dự toán
 năm 2021

 Dự toán
 năm 2022

 So sánh

 Tuyệt đối

 Tương đối (%)

 

Tổng chi Ngân sách địa phương

13.576.439

14.978.666

1.402.227

110,3

A

Chi cân đối Ngân sách địa phương

11.815.777

13.150.009

1.334.232

111,3

I

Chi đầu tư phát triển

1.767.920

2.017.720

249.800

114,1

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.766.546

2.014.720

248.174

114,0

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

-

-

 -

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

500.000

900.000

400.000

180,0

 -

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

57.000

57.000

-

100,0

 -

Ngân sách tỉnh chi đầu tư

50.000

-

(50.000)

-

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

3

Chi trả nợ vốn gốc vay địa phương vay lại

1.374

3.000

1.626

218,3

II

Chi thường xuyên

9.587.471

10.667.347

1.079.876

111,3

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.677.487

5.362.149

684.662

114,6

2

Chi khoa học và công nghệ

22.840

22.616

(224)

99,0

III

Chi trả nợ lãi

7.200

2.500

(4.700)

34,7

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

20.000

18.800

1.666,7

V

Dự phòng ngân sách

231.683

261.350

29.667

112,8

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

220.303

181.092

(39.211)

82,2

B

Chi các chương trình mục tiêu

1.756.614

1.823.367

66.753

103,8

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

-

-

-

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

2

Chương trình nông thôn mới

 

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.756.614

1.823.367

66.753

103,8

-

Vốn nước ngoài (đầu tư)

349.429

110.800

(238.629)

31,7

-

Vốn trong nước (đầu tư)

1.404.625

1.710.267

305.642

121,8

-

Vốn nước ngoài (sự nghiệp)

2.560

2.300

(260)

89,8

C

Nộp trả NSTW theo kết luận KTNN

4.048

5.290

1.242

130,7

 

Biểu số 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

ƯTH
 năm 2021

Dự toán
 năm 2022

So sánh

A

Thu Ngân sách địa phương

13.335.339

14.890.766

111,7

B

Chi cân đối ngân sách địa phương

13.576.439

14.978.666

110,3

C

Bội chi/Bội thu ngân sách địa phương

241.100

87.900

36,5

D

Hạn mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương

766.500

830.600

108,4

E

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

38.205

41.686

109,1

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

4,98

5,02

100,7

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

38.205

41.686

109,1

3

Vay trong nước khác

 

 

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

2.075

2.900

139,8

1

Theo nguồn vốn vay

2.075

2.900

 

 -

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 -

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

2.075

2.900

 

 -

Vốn khác

 

 

 

2

Theo nguồn trả nợ

2.075

2.900

 

 -

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

2.900

0,0

 -

Bội thu ngân sách địa phương

 

 

 

 -

Tăng thu, tiết kiệm chi

2.075

 

 

 -

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

5.556

90.800

1634,4

1

Theo mục đích vay

5.556

90.800

 

 -

Vay để bù đắp bội chi

5.556

87.900

 

 -

Vay để trả nợ gốc

 

2.900

 

2

Theo nguồn vay

5.556

90.800

 

 -

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 -

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

5.556

90.800

1634,4

 -

Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

41.686

129.586

310,9

-

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

5,44

15,60

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

41.686

129.586

 

3

Vốn khác

 

 

 

G

Trả nợ lãi, phí

831

2.500

300,8

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2022

  • Số hiệu: 42/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thái Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản