Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI LƯU HỌC SINH CÁC TỈNH NƯỚC CHDCND LÀO THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO THEO CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC VỚI TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 24/02/2017; Báo cáo thẩm tra số 117/BC-VHXH ngày 14/3/2017của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh các tỉnh nước CHDCND Lào thuộc diện đào tạo theo chương trình hợp tác tại tỉnh.
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Lưu học sinh thuộc các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào sang học các lớp bồi dưỡng tiếng Việt; đào tạo trình độ thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp (bao gồm cả đào tạo bằng hình thức liên thông) theo chương trình hợp tác với tỉnh.
1.2. Cán bộ các ban, ngành, lực lượng vũ trang các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào tham dự bồi dưỡng tiếng Việt, đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn theo chương trình hợp tác với tỉnh.
1.3. Lưu học sinh thuộc các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào học tự túc theo chương trình hợp tác với tỉnh.
2. Chế độ hỗ trợ đào tạo
2.1. Kinh phí chi trực tiếp cho lưu học sinh
a) Chi sinh hoạt phí cho lưu học sinh
- Bồi dưỡng tiếng Việt trước khi vào học chuyên ngành: 3.160.000 đồng/lưu học sinh/tháng.
- Đào tạo trình độ trung cấp: 2.680.000 đồng/lưu học sinh/tháng.
- Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học (bao gồm cả đào tạo bằng hình thức liên thông): 3.160.000 đồng/lưu học sinh/tháng.
- Đào tạo trình độ thạc sĩ: 3.580.000 đồng/lưu học sinh/tháng (đối với trường hợp đào tạo chính quy không tập trung thì được hưởng theo số tháng thực học tại trường).
b) Trang cấp ban đầu (không bao gồm đối tượng đào tạo trình độ thạc sĩ, đào tạo bằng hình thức liên thông): Tổng số tiền trang cấp ban đầu cho một lưu học sinh, mức chi tối đa là: 2.500.000 đồng (chỉ trang cấp một lần cho cả khóa học).
c) Hỗ trợ chi phí đi lại cho lưu học sinh: Hỗ trợ 01 lượt sang và 01 lượt về nước: 1.500.000 đồng/lưu học sinh/lượt (cả đi và về: 3.000.000 đồng/khóa đào tạo).
2.1.2. Kinh phí hỗ trợ đi lại và sinh hoạt phí cho cán bộ các ban, ngành, lực lượng vũ trang các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào tham dự đào tạo, bồi dưỡng tiếng Việt, chuyên môn ngắn hạn theo chương trình hợp tác: 4.190.000 đồng/lưu học sinh/tháng (theo số tháng thực học).
- Loại Giỏi: 12.000.000 đồng/lưu học sinh/năm học.
- Loại Xuất sắc: 13.200.000 đồng/lưu học sinh/năm học.
Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo được cấp theo từng năm học.
2.3. Các khoản chi cho cơ sở đào tạo
2.3.1. Nội dung chi
- Chi thường xuyên hàng tháng, bao gồm: Tiền bồi dưỡng giảng dạy ngoài giờ, chi bồi dưỡng tiếng Việt chuyên ngành, chi tài liệu, thí nghiệm, thực hành, thực tập môn học, các khoản chi khác có liên quan đến giảng dạy và học tập của lưu học sinh.
- Chi hành chính gồm: Văn phòng phẩm, văn hóa, thể thao, điện, nước, xăng dầu, các loại bảo hiểm theo quy định (bảo hiểm y tế học sinh, y tế cơ quan...), khám bệnh tổng thể đầu khóa học, mua sắm bổ sung vật rẻ tiền mau hỏng, tiếp khách, các khoản chi khác.
- Chi hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, thực hành và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt của lưu học sinh ở tại ký túc xá, chi tham quan, chi làm hồ sơ thủ tục nhập học, chi tổng kết, kết thúc khóa học, chi hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp, chi tặng phẩm.
- Chi các khoản phát sinh trong năm: Khám bệnh tổng thể định kỳ hàng năm; chi cho các hoạt động chào mừng Quốc khánh Việt Nam và Quốc khánh nước CHDCND Lào, Tết cổ truyền Việt Nam và Tết cổ truyền nước CHDCND Lào.
2.3.2. Kinh phí đào tạo
- Các cơ sở đào tạo tiếng Việt, trung cấp, cao đẳng, đại học và đào tạo thạc sĩ: 12.000.000 đồng/lưu học sinh/năm.
- Các cơ sở có các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn: 1.200.000 đồng/lưu học sinh/tháng (tính số tháng thực học).
2.3.3. Hỗ trợ kinh phí đối với các cơ sở đào tạo làm thủ tục gia hạn visa, thị thực cho lưu học sinh đào tạo chính quy: tối đa 1.000.000 đồng/lưu học sinh/năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2017 đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 đối với lưu học sinh đào tạo tiếng Việt, trung cấp, cao đẳng, đại học (kể cả đào tạo liên thông) và cao học chính quy.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh Lào học tại tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 4Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận, hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 9Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về hỗ trợ các tỉnh Hủa Phăn, Luông Pha Băng, Xay Nhạ Bu Ly nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Nghị quyết 71/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào sang Việt Nam học tập theo chương trình hợp tác với tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 12Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 13Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh Lào học tại tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 92/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung tại Mục 2, Điều 1, Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh các tỉnh nước Lào thuộc diện đào tạo theo chương trình hợp tác với tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 71/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào sang Việt Nam học tập theo chương trình hợp tác với tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 5Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 6Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 721/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 7Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận, hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 12Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về hỗ trợ các tỉnh Hủa Phăn, Luông Pha Băng, Xay Nhạ Bu Ly nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh các tỉnh nước Lào thuộc diện đào tạo theo chương trình hợp tác với tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 42/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra