- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND8 | Bình Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3972/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 về việc phê chuẩn Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND8 ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Tổ chức, doanh nghiệp phân công Cục Thuế quản lý
Tổ chức, doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau được phân công cho Cục Thuế quản lý.
1. Phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
a) Doanh nghiệp có vốn nhà nước;
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Doanh nghiệp dự án BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), BT (Xây dựng - Chuyển giao);
d) Doanh nghiệp có quy mô vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng trở lên (trừ các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nêu tại Khoản 2 Mục II Phụ lục này);
đ) Doanh nghiệp, chi nhánh sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
e) Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong và ngoài công lập;
g) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng;
h) Doanh nghiệp thuộc trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng (phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng) theo quy định trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng do phát sinh từ hoạt động đầu tư mới, đầu tư mở rộng, âm thuế liên tục do tồn kho, giải thể, nộp thừa.
2. Phân công theo ngành nghề kinh doanh
Các ngành nghề kinh doanh thuộc mã ngành theo bảng sau được phân công Cục Thuế quản lý (không phụ thuộc quy mô vốn):
STT | Mã ngành | Tên ngành |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác (trừ Hợp tác xã tín dụng) |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
18 | K6492 | Hoạt động cấp tín dụng khác |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
25 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
28 | K6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
29 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
30 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
31 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
32 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
33 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
34 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
II. Phân công Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp:
1. Phân công Chi cục Thuế quản lý đối với tổ chức, doanh nghiệp ngoài các tổ chức, doanh nghiệp nêu tại Mục I phụ lục này.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh: nhà hàng, khách sạn, karaoke, massage, doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, xe gắn máy, điện máy, kinh doanh vật liệu xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi và mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý, đồ trang sức (không phân biệt quy mô vốn)./.
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Luật Doanh nghiệp 2014
- 10Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 năm 2015 về Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 41/NQ-HĐND8
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Cành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực