Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 373/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 của tỉnh Tiền Giang như sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023 là 10.288,000 tỷ đồng, bằng 116,54% dự toán năm 2022 và bằng 96,47% so với ước thực hiện năm 2022. Bao gồm:

- Thu nội địa: 9.888,000 tỷ đồng. Trong đó:

Thu tiền sử dụng đất: 1.000,000 tỷ đồng;

Thu xổ số kiến thiết: 1.800,000 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 400,000 tỷ đồng.

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023 là 10.288,000 tỷ đồng được phân theo khu vực thu như sau:

- Khu vực tỉnh thu: 8.019,500 tỷ đồng;

- Khu vực cấp huyện, xã thu: 2.268,500 tỷ đồng.

2. Thu, chi ngân sách địa phương

a) Thu ngân sách địa phương

Tổng nguồn thu ngân sách địa phương năm 2023 là 14.101,190 tỷ đồng. Bao gồm:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 9.390,740 tỷ đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 4.710,450 tỷ đồng.

Thu bổ sung cân đối ngân sách: 2.710,282 tỷ đồng.

Thu bổ sung có mục tiêu: 2.000,168 tỷ đồng.

b) Chi ngân sách địa phương

Tổng chi ngân sách địa phương năm 2023 là 14.110,390 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 12.110,222 tỷ đồng. Bao gồm:

Chi đầu tư phát triển: 3.463,281 tỷ đồng.

Chi thường xuyên: 8.410,721 tỷ đồng, trong đó:

. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.492,028 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 37,309 tỷ đồng;

Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1,000 tỷ đồng.

Dự phòng ngân sách: 235,220 tỷ đồng.

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 2.000,168 tỷ đồng. Bao gồm:

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.674,300 tỷ đồng;

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định và một số chương trình mục tiêu: 70,078 tỷ đồng;

Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 255,790 tỷ đồng. Bao gồm:

. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 192,274 tỷ đồng;

. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 63,516 tỷ đồng.

Với tổng chi ngân sách địa phương năm 2023 là 14.110,390 tỷ đồng phân theo khu vực chi như sau:

- Cấp tỉnh chi: 7.154,475 tỷ đồng;

- Cấp huyện và xã chi: 6.955,915 tỷ đồng.

c) Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài

Tổng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài là 4,815 tỷ đồng.

3. Bội chi ngân sách địa phương

Tổng số bội chi ngân sách địa phương năm 2023 là 9,200 tỷ đồng.

4. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương

Tổng số chi trả nợ gốc năm 2023 là 2,200 tỷ đồng, được sử dụng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại là 2,200 tỷ đồng.

5. Tổng mức vay của ngân sách địa phương

Tổng mức vay trong năm là 11,400 tỷ đồng, bao gồm vay bù đắp bội chi là 9,200 tỷ đồng và vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương là 2,200 tỷ đồng.

6. Biện pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2023

Để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2023, cần quán triệt sâu sắc các định hướng, chủ trương theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó, tập trung tổ chức thực hiện 08 nhiệm vụ, cụ thể như sau:

a) Triển khai các giải pháp thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, khôi phục tăng trưởng kinh tế, đồng thời kiểm soát chặt dịch bệnh, tạo cơ sở quan trọng nuôi dưỡng nguồn thu. Chủ động triển khai quyết liệt, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng. Tạo điều kiện thuận lợi, có chính sách ưu đãi cho sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thu hút các doanh nghiệp đến tỉnh đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thu hút các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm mở rộng nguồn thu.

b) Quyết liệt thực hiện các giải pháp tăng thu, phấn đấu hoàn thành dự toán thu được giao ở mức cao nhất để đảm bảo nguồn lực phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. Thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thu, nắm chắc các nguồn thu và số lượng người nộp thuế. Đồng thời, xác định cụ thể các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải pháp quản lý thuế hiệu quả. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế. Thực hiện có hiệu quả Luật Quản lý thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước, quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ các giao dịch thương mại điện tử và nền kinh tế số.

c) Tăng cường công tác quản lý thu; chống thất thu, chống chuyển giá; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra thuế, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, trốn thuế, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuê; quản lý chặt chẽ công tác hoàn thuế; đảm bảo đúng đối tượng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

d) Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính thuế. Đẩy mạnh hiện đại hóa công tác quản lý thuế gắn với cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế liên thông giữa thủ tục hành chính thuế với một số thủ tục hành chính khác có liên quan, nhằm tạo thuận lợi và giảm thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký khai thuế cho doanh nghiệp và người dân.

đ) Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định để quản lý chi ngân sách theo đúng chế độ quy định; đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Chủ động điều hành đảm bảo cân đối ngân sách địa phương, tổ chức chi theo dự toán. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính trong thực thi công vụ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, công khai và giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng.

e) Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch đầu tư công và thực hiện các chương trình, dự án đầu tư một cách công khai, minh bạch và đảm bảo tính khả thi. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thực sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án. Xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.

g) Tiếp tục đẩy mạnh rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án 02-ĐA/TU ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Tỉnh ủy về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Đẩy mạnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập để phát huy tính chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực, tài sản, tài chính của Nhà nước và thu hút các nguồn lực ngoài Nhà nước, nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công, giảm sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở tính đúng tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình; hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đẩy mạnh cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng.

h) Đẩy mạnh cải cách hành chính kết hợp chuyển đổi số. Tổ chức công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tinh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Bình

 

PHỤ LỤC I

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

12.286.979

18.386.988

14.101.190

-4.285.798

76,69

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

7.914.600

9.789.382

9.390.740

-398.642

95,93

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.845.000

3.799.442

3.405.940

-393.502

89,64

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

5.069.600

5.989.940

5.984.800

-5.140

99,91

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.372.379

5.321.502

4.710.450

-611.052

88,52

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.226.127

3.226.127

2.710.282

-515.845

84,01

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.146.252

2.095.375

2.000.168

-95.207

95,46

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

0

 

IV

Thu kết dư

 

25.373

 

-25.373

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

3.250.731

 

-3.250.731

 

B

TỔNG CHI NSĐP

12.287.879

17.910.518

14.110.390

-3.800.128

78,78

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.141.627

16.519.622

12.110.222

-4.409.400

73,31

1

Chi đầu tư phát triển

2.870.242

4.780.268

3.463.281

-1.316.987

72,45

2

Chi thường xuyên

8.047.570

9.204.546

8.410.721

-793.825

91,38

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

0

 

0

0

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

0

100,00

5

Dự phòng ngân sách

222.815

222.815

235.220

12.405

105,57

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

2.310.993

0

-2.310.993

0,00

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

1.146.252

1.390.896

2.000.168

609.272

143,80

1

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.070.454

1.070.454

1.674.300

603.846

156,41

2

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định và một số CTMT

75.798

94.998

70.078

-24.920

73,77

3

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

225.444

255.790

30.346

113,46

a

Chương trình MTQG Nông thôn mới

0

199.400

192.274

-7.126

96,43

 

- Chi đầu tư phát triển

0

156.950

153.460

-3.490

 

 

- Chi sự nghiệp

0

42.450

38.814

-3.636

91,43

b

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

0

26.044

63.516

37.472

 

 

- Chi đầu tư phát triển

0

1.106

3.884

2.778

 

 

- Chi sự nghiệp

0

24.938

59.632

34.694

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP

900

 

9.200

9.200

 

D

BỘI THU NSĐP

 

 

 

0

 

E

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

3.900

3.772

2.200

-1.572

58,32

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

3.900

3.160

2.200

-960

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

0

612

0

-612

 

G

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

4.800

3.160

11.400

8.240

360,76

I

Vay để bù đắp bội chi

900

 

9.200

9.200

 

II

Vay để trả nợ gốc

3.900

3.160

2.200

-960

 

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

10.635.000

9.789.382

10.288.000

9.390.740

96,74

95,93

I

Thu nội địa

10.250.000

9.789.382

9.888.000

9.390.740

96,47

95,93

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

160.000

160.000

162.000

162.000

101,25

101,25

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

100.000

100.000

100.000

100.000

100,00

100,00

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

3.231.140

3.231.140

3.250.000

3.250.000

100,58

100,58

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.330.000

1.330.000

1.150.000

1.150.000

86,47

86,47

5

Thuế thu nhập cá nhân

860.000

860.000

750.000

750.000

87,21

87,21

6

Thuế bảo vệ môi trường

685.000

328.800

980.000

588.000

143,07

178,83

7

Lệ phí trước bạ

385.000

385.000

310.000

310.000

80,52

80,52

8

Thu phí, lệ phí

135.000

79.500

128.000

84.000

94,81

105,66

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

19.000

19.000

17.000

17.000

89,47

89,47

10

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

220.000

220.000

45.000

45.000

20,45

20,45

11

Thu tiền sử dụng đất

1.160.000

1.160.000

1.000.000

1.000.000

86,21

86,21

12

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

3.000

3.000

2.500

2.500

83,33

83,33

13

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.700.000

1.730.000

1.800.000

1.800.000

105,88

104,05

14

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

7.000

5.800

4.000

2.740

57,14

47,24

15

Thu khác ngân sách

245.000

167.282

180.000

120.000

73,47

71,74

16

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

1.465

1.465

1.500

1.500

102,39

102,39

17

Thu hồi vốn, thu cổ tức

8.395

8.395

8.000

8.000

95,29

95,29

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

385.000

 

400.000

 

103,90

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

12.287.879

14.110.390

1.822.511

114,83

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.141.627

12.110.222

968.595

108,69

I

Chi đầu tư phát triển (1)

2.870.242

3.463.281

593.039

120,66

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.870.242

3.463.281

593.039

120,66

-

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

622.342

654.081

31.739

105,10

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

700.000

1.000.000

300.000

142,86

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.547.000

1.800.000

253.000

116,35

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

900

9.200

8.300

1022,22

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

8.047.570

8.410.721

363.151

104,51

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.412.705

3.492.028

79.323

102,32

2

Chi khoa học và công nghệ

36.117

37.309

1.192

103,30

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

 

 

0

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100,00

V

Dự phòng ngân sách

222.815

235.220

12.405

105,57

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

0

 

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

1.146.252

2.000.168

853.916

174,50

I

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.070.454

1.674.300

603.846

156,41

II

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định và một số CTMT

75.798

70.078

-5.720

92,45

III

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

255.790

255.790

 

1

Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới

0

192.274

192.274

 

 

- Chi đầu tư phát triển

 

153.460

153.460

 

 

- Chi sự nghiệp

 

38.814

38.814

 

2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

0

63.516

63.516

 

 

- Chi đầu tư phát triển

 

3.884

3.884

 

 

- Chi sự nghiệp

 

59.632

59.632

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

18.386.988

14.101.190

-4.285.798

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.910.518

14.110.390

-3.800.128

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

9.200

9.200

D

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

476.470

 

-476.470

E

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

2.936.815

2.817.200

-119.615

G

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

7.379

6.767

-612

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

0,25

0,24

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

2.609

5.178

2.569

 

Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG

2.609

5.178

2.569

3

Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)

4.770

1.589

-3.181

 

Vay tôn nền cụm tuyến dân cư

4.770

1.589

-3.181

II

Trả nợ gốc vay trong năm

3.772

2.200

-1.572

1

Theo nguồn vốn vay

3.772

2.200

-1.572

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

591

611

20

 

Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG

591

611

20

-

Vốn khác (Vay tín dụng ưu đãi của NHPT)

3.181

1.589

-1.592

 

Vay tôn nền cụm tuyến dân cư

3.181

1.589

-1.592

2

Theo nguồn trả nợ

3.772

2.200

-1.572

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

3.160

2.200

-960

-

Bội thu NSĐP

 

0

0

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

612

 

-612

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

0

III

Tổng mức vay trong năm

3.160

11.400

8.240

1

Theo mục đích vay

3.160

11.400

8.240

-

Vay để bù đắp bội chi

 

9.200

9.200

-

Vay để trả nợ gốc

3.160

2.200

-960

2

Theo nguồn vay

3.160

11.400

8.240

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

3.160

11.400

8.240

 

Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG

3.160

11.400

 

-

Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

6.767

15.967

9.200

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

0,23

0,57

0,34

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

0

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

5.178

15.967

10.789

 

Dự án tăng cường quản lý đất đai VILG

5.178

15.967

10.789

3

Vốn khác

1.589

0

-1.589

 

Vay tôn nền cụm tuyến dân cư

1.589

0

-1.589

H

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

200

360

160

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 41/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Võ Văn Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản