Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2022/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 2707/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung và mức chi đặc thù triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 212/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đằng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung chi và mức chi đặc thù triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trong quản lý, sử dụng, thụ hưởng, quyết toán và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung, mức chi và nguồn kinh phí
1. Chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch nông thôn
a. Chi tập huấn cho đối tượng liên quan đến việc thu thập thông tin, cập nhật bộ chỉ số nước sạch nông thôn: Thực hiện theo quy định tại các điểm 2, 3, 5, 6 khoản II Điều 1 Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; điểm 1.1 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai; khoản 1, 2, 8 Điều 11 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; điểm c, 1 khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b. Chi phô tô biểu mẫu thu thập thông tin, cập nhật bộ chỉ số nước sạch nông thôn: Hỗ trợ 100% chi phí theo hóa đơn thực tế.
c. Chi hỗ trợ cho đối tượng được giao nhiệm vụ thực hiện thu thập thông tin, cập nhật bộ chỉ số nước sạch nông thôn: Hỗ trợ 35.000 đồng/phiếu (mỗi phiếu tính cho số liệu thu thập thông tin của 20 hộ gia đình).
d. Chi công tác phí để kiểm tra thực địa và đánh giá tiến độ, kết quả thu thập thông tin, cập nhật bộ chỉ số nước sạch nông thôn: Thực hiện theo quy định tại Mục I Điều 1 Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND.
đ. Chi phân tích đánh giá chất lượng mẫu nước sinh hoạt nông thôn theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế: Hỗ trợ 100% chi phí phân tích đánh giá chất lượng mẫu nước sinh hoạt nông thôn theo hóa đơn thực tế.
2. Chi hỗ trợ cho các đối tượng tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thực hiện kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm cho các nhóm sản phẩm thực phẩm, đồ uống, dược liệu và sản phẩm từ dược liệu, hàng thủ công mỹ nghệ
2.1. Chi hỗ trợ cho các đối tượng tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thực hiện kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm cho các nhóm sản phẩm thực phẩm, đồ uống, dược liệu và sản phẩm từ dược liệu, hàng thủ công mỹ nghệ sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên như sau:
a. Đối với sản phẩm mới: Hỗ trợ tối đa 100% chi phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 10 triệu đồng/sản phẩm.
b. Đối với sản phẩm nâng hạng: Hỗ trợ tối đa 50% chi phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 5 triệu đồng/sản phẩm.
c. Đối với sản phẩm đánh giá lại: Hỗ trợ tối đa 70% chi phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 7 triệu đồng/sản phẩm.
2.2. Sản phẩm mới, sản phẩm nâng hạng, sản phẩm đánh giá lại và các nhóm sản phẩm thực phẩm, đồ uống, dược liệu và sản phẩm từ dược liệu, hàng thủ công mỹ nghệ được xác định như sau:
a. Sản phẩm mới: Là sản phẩm lần đầu được đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên.
b. Sản phẩm nâng hạng: Là sản phẩm đã được công nhận sản phẩm OCOP tiếp tục được đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP ở hạng sao cao hơn (từ 3 sao lên 4 sao, 4 sao lên 5 sao hoặc 3 sao lên 5 sao).
c. Sản phẩm đánh giá lại: Là sản phẩm đã được công nhận sản phẩm OCOP, sau 36 tháng khi hết thời hạn được công nhận tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP để tiếp tục duy trì hoặc nâng hạng sao.
d. Nhóm sản phẩm thực phẩm, đồ uống, dược liệu và sản phẩm từ dược liệu, hàng thủ công mỹ nghệ được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nguồn kinh phí
Bố trí từ nguồn vốn ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện) đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có chức năng giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Trường hợp văn bản viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định tại văn bản mới.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương theo phân cấp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Nghị quyết 98/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 919/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương theo phân cấp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND
Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức chi đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 41/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra