Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2019/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (WB) ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ Y TẾ TUYẾN CƠ SỞ - DỰ ÁN THÀNH PHẦN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;

Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án "Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở";

Xét Tờ trình số 383a/TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Bình; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Bình (Dự án), như sau:

A. NỘI DUNG DỰ ÁN

1. Tên Dự án: Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Bình.

2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB).

3. Cơ quan chủ quản Dự án: UBND tỉnh Quảng Bình.

4. Chủ Dự án: Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.

5. Địa điểm thực hiện: Tại 08 huyện, thị xã, thành phố và 159 xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Bình.

6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2024.

7. Mục tiêu của Dự án

a. Mục tiêu tổng thể

Nâng cao chất lượng và hiệu suất sử dụng dịch vụ y tế của mạng lưới y tế cơ sở tại tỉnh Quảng Bình. Hỗ trợ cải thiện các dịch vụ y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe, khám chữa bệnh ban đầu; ưu tiên các đối tượng là bà mẹ trẻ em, người cao tuổi, người dân ở vùng khó khăn, dân tộc thiểu số góp phần đảm bảo sức khỏe, nâng cao tuổi thọ và cải thiện chất lượng sống của người dân.

b. Mục tiêu cụ thể

- Đầu tư cơ sở vật chất, xây mới và cải tạo, nâng cấp dự kiến 39 trạm y tế xã; đầu tư một số hạng mục công trình cho Trung tâm Y tế huyện Quảng Trạch.

- Cung cấp trang thiết bị thiết thực, bao gồm các trang thiết bị hỗ trợ tăng cường áp dụng công nghệ thông tin cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tuyến cơ sở.

- Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế cơ sở về các nội dung chuyên môn bao gồm truyền thông giáo dục sức khỏe; bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân gắn với chăm sóc sức khỏe ban đầu; phòng, chống bệnh, dịch; kiểm tra phát hiện sớm một số bệnh không lây nhiễm; khám chữa bệnh;... cho đội ngũ cán bộ y tế xã bao gồm bác sỹ, điều dưỡng, y sỹ, dược sỹ...

- Đổi mới hoạt động tại trạm y tế xã bao gồm các hoạt động bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân, chăm sóc sức khỏe ban đầu; phòng, chống bệnh, dịch; kiểm tra phát hiện sớm một số bệnh không lây nhiễm như tim mạch, ung thư, đái tháo đường; khám chữa bệnh;... theo nguyên lý y học gia đình và mô hình trạm y tế xã điểm theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Hỗ trợ nghiên cứu xây dựng, áp dụng một số chính sách nhằm tăng cường dịch vụ chăm sóc sức khỏe và khám chữa bệnh tại trạm y tế xã và kết nối với trung tâm y tế huyện đa chức năng và các tuyến trên.

8. Nội dung đầu tư

Dự án thực hiện tại tỉnh Quảng Bình gồm 03 hợp phần:

- Hợp phần 1: Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất cho mạng lưới y tế cơ sở.

- Hợp phần 2: Nâng cao năng lực của trạm y tế xã trong quản lý các vấn đề sức khỏe ưu tiên.

- Hợp phần 3: Hỗ trợ xây dựng chính sách, thí điểm các sáng kiến, quản lý và điều phối Dự án.

9. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn

Tổng mức đầu tư Dự án (tại tỉnh Quảng Bình): 7,67 triệu USD.

Trong đó:

- Vốn vay WB (vốn vay chuyển đổi IDA theo điều kiện vay IBRD): 6,10 triệu USD;

- Vốn đối ứng: 1,57 triệu USD.

10. Cơ chế tài chính trong nước

a. Đối với phần vốn vay WB: 6,10 triệu USD, trong đó:

- Ngân sách Trung ương cấp phát (60%): 3,66 triệu USD.

- Tỉnh vay lại (40%): 2,44 triệu USD.

Toàn bộ nguồn vốn vay lại UBND tỉnh sẽ thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính và giao Chủ đầu tư Dự án quản lý và sử dụng thực hiện các hạng mục được phê duyệt và nội dung ký kết trong thỏa thuận vay vốn.

b. Đối với nguồn vốn đối ứng: 1,57 triệu USD do ngân sách tỉnh tự cân đối.

B. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY

1. Về phương án sử dụng vốn

a. Toàn bộ phần vốn vay WB (6,10 triệu USD) được sử dụng để thực hiện các hoạt động:

- Tăng cường cơ sở vật chất mạng lưới y tế cơ sở, gồm: Xây mới 05 trạm y tế; sửa chữa và nâng cấp 34 trạm y tế; xây dựng mới các hạng mục công trình cho Trung tâm Y tế huyện Quảng Trạch, số tiền: 4,94 triệu USD.

- Mua sắm trang thiết bị cho 159 trạm y tế xã và các cơ sở y tế tuyến huyện, số tiền: 1,16 triệu USD.

b. Vốn đối ứng của tỉnh (1,57 triệu USD): Sử dụng để thanh toán các khoản: Thuế, phí, lệ phí và các dịch vụ trong hoạt động xây lắp và mua sắm trang thiết bị; chuẩn bị đầu tư; quản lý Dự án; tư vấn đầu tư; chi phí khác trong đầu tư và chi phí dự phòng theo quy định.

2. Cơ chế vay lại

UBND tỉnh sẽ ký thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính đối với nguồn vốn cho vay lại của Dự án với cơ chế như sau.

- Tổng thời gian vay: 20 năm, trong đó 05 năm ân hạn.

- Lãi suất vay: Tính theo lãi suất biến đổi Libor 6 tháng chênh lệch (margin).

- Phí dịch vụ gồm: Phí cam kết 0,25%/năm/số vốn chưa giải ngân; phí thu xếp khoản vay 0,25%/tổng giá trị khoản vay một lần; phí cho vay lại của Bộ Tài chính 0,25%/năm/số dư nợ vay lại.

3. Tổng giá trị khoản vay lại: 2,44 triệu USD.

4. Phương án trả nợ: Dự kiến vay 20 năm, 05 năm ân hạn; tỉnh bắt đầu trả phí cho vay lại từ năm 2020, trả nợ gốc và lãi vay từ năm 2027; đến năm 2040 trả hết nợ.

5. Nguồn vốn trả nợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP, thị xã;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm tin học- Công báo tỉnh;
- Lưu: VPHĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Hoàng Đăng Quang

 

PHỤ LỤC 01

DỰ KIẾN GIẢI NGÂN VỐN VAY (RÚT VỐN) CỦA DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

ĐVT: USD.

Năm

Tỷ lệ rút vốn

Giải ngân vốn vay phần NSTW cấp phát

Giải ngân vốn vay phần UBND tỉnh vay lại

Tổng cộng giải ngân vốn vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3) (4)

2020

5%

183.000

122.000

305.000

2021

15%

549.000

366.000

915.000

2022

25%

915.000

610.000

1.525.000

2023

30%

1.098.000

732.000

1.830.000

2024

25%

915.000

610.000

1.525.000

Cộng

100%

3.660.000

2.440.000

6.100.000

 

PHỤ LỤC 02

LỊCH TRẢ NỢ THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VAY
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

ĐVT: USD.

Kỳ trả nợ

Ngày trả nợ

Giải ngân

Dư nợ gốc

Lãi suất (%/ năm)

TỔNG SỐ NỢ CỦA TỈNH

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Nợ gốc

Nợ lãi, phí cam kết, phí thu xếp khoản vay

Phí cho vay lại

TW trả bằng vốn viện trợ không hoàn lại

Tỉnh trả nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(7 8 9)

(7)

(8)

(9)

(10)=(6)

(11)

(12)=(10-11)

1

01/07/2020

122.000

122.000

3,65%

11.437

0

11.283

154

11.437

11.283

154

2

01/01/2021

-

122.000

3,56%

5.336

0

5.181

155

5.336

5.181

155

3

01/07/2021

366.000

488.000

3,47%

11.571

0

10.958

613

11.571

10.958

613

4

01/01/2022

-

488.000

3,48%

11.796

0

11.173

623

11.796

11.173

623

5

01/07/2022

610.000

1.098.000

3,41%

21.883

0

20.503

1.380

21.883

20.503

1.380

6

01/01/2023

-

1.098.000

3,31%

21.680

0

20.277

1.403

21.680

20.277

1.403

7

01/07/2023

732.000

1.830.000

3,35%

33.930

0

31.630

2.300

33.930

31.630

2.300

8

01/01/2024

-

1.830.000

3,41%

34.985

0

32.647

2.338

34.985

32.647

2.338

9

01/07/2024

610.000

2.440.000

3,44%

45.489

0

42.406

3.083

45.489

42.406

3.083

10

01/01/2025

-

2.440.000

3,49%

46.597

0

43.480

3.117

46.597

43.480

3.117

11

01/07/2025

 

2.440.000

3,56%

102.428

55.632

43 730

3.066

102.428

99.362

3.066

12

01/01/2026

 

2.384.368

3,61%

104.100

57.096

43.958

3.046

104.100

101.054

3.046

13

01/07/2026

 

2.327.272

3,62%

103.872

58.560

42.387

2.925

103.872

100.947

2.925

14

01/01/2027

 

2.268.712

3,65%

105.266

60.024

42.344

2.898

105.266

 

105.266

15

01/07/2027

 

2.208.688

3,71%

105 514

61.488

41.250

2.776

105.514

 

105.514

16

01/01/2028

 

2.147.200

3,76%

106.906

62.952

41.211

2 743

106.906

 

106.906

17

01/07/2028

 

2.084.248

3,79%

106.947

64.416

39.897

2.634

106.947

 

106.947

18

01/01/2029

 

2 019.832

3,82%

108.190

66.124

39.486

2.580

108.190

 

108.190

19

01/07/2029

 

1.953.708

3,87%

108.252

67.832

37.965

2.455

108.252

 

108.252

20

01/01/2030

 

1.885.876

3,88%

109.384

69.540

37.435

2.409

109.384

 

109 384

21

01/07/2030

 

1.816.336

3,89%

109.056

71.248

35.525

2.283

109.056

 

109.056

22

01/01/2031

 

1.745.088

3,92%

110.113

72.956

34.928

2.229

110.113

 

110.113

23

01/07/2031

 

1.672.132

3,96%

110.325

74.908

33.316

2.101

110.325

 

110.325

24

01/01/2032

 

1.597.224

3,98%

111.116

76.616

32.460

2.040

111.116

 

111.116

25

01/07/2032

 

1.520.608

3,95%

110.850

78.568

30.361

1.921

110.850

 

110.850

26

01/01/2033

 

1.442.040

3,92%

111.255

80.520

28.893

1.842

111.255

 

111.255

27

01/07/2033

 

1.361.520

3,90%

111.096

82.716

26.669

1.711

111.096

 

111.096

28

01/01/2034

 

1.278.804

3,88%

111.652

84.668

25.350

1.634

111.652

 

111.652

29

01/07/2034

 

1.194.136

3,87%

111.570

86.864

23.206

1.500

111.570

 

111.570

30

01/01/2035

 

1.107.272

3,86%

112.320

89.060

21.846

1.414

112.320

 

112.320

31

01/07/2035

 

1.018.212

3,85%

112.257

91.256

19.722

1.279

112.257

 

112.257

32

01/01/2036

 

926.956

3,85%

112.882

93.452

18.246

1.184

112.882

 

112.882

33

01/07/2036

 

833.504

3,85%

113.160

95.892

16.215

1.053

113.160

 

113.160

34

01/01/2037

 

737.612

3,84%

113.523

98.088

14.493

942

113.523

 

113.523

35

01/07/2037

 

639.524

3,84%

113.674

100.528

12.343

803

113.674

 

113.674

36

01/01/2038

 

538.996

3,83%

114.457

103.212

10.557

688

114.457

 

114.457

37

01/07/2038

 

435.784

3,82%

114.577

105.652

8.378

547

114.577

 

114.577

38

01/01/2039

 

330.132

3,82%

115.194

108.336

6.437

421

115.194

 

115.194

39

01/07/2039

 

221.796

3,80%

115.540

111.020

4.242

278

115.540

 

115.540

40

01/01/2040

 

110.776

3,79%

113.064

110.776

2.147

141

113.064

 

113.064

Tổng số:

2.440.000

 

 

3.553.244

2.440.000

1.044.535

68.709

3.553.244

530.901

3.022.343

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu: 40/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 29/03/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Hoàng Đăng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/04/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản