Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 394/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THANH HÓA ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 3)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 253/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 1); số 331/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 2);

Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 3); Báo cáo thẩm tra số 390/BC-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đọt 3), với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh giảm 238,455 tỷ đồng đã phân bổ chi tiết cho 12 dự án không có nhu cầu sử dụng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương, trong đó:

a) Điều chỉnh giảm 7,829 tỷ đồng của 01 dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh.

b) Điều chỉnh giảm 230,626 tỷ đồng của 11 dự án sử dụng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước (07 dự án hoàn thành có quyết toán; 02 dự án hoàn thành chưa có quyết toán và 02 dự án khởi công mới).

2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu trên (238,455 tỷ đồng), bố trí cho 11 dự án, cụ thể là:

a) Điều chỉnh tăng 7,829 tỷ đồng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh cho 02 dự án (01 dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt và 01 dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025).

b) Điều chỉnh tăng, gồm:

- 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 và dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025: 6,2 tỷ đồng;

- 06 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025: 34,426 tỷ đồng;

- 02 dự án mới được phê duyệt chủ trương đầu tư, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: 190 tỷ đồng.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức thực hiện đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

2. Giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (đợt 3) nêu trên cho các chủ đầu tư thực hiện đảm bảo theo quy định; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 3)
(Kèm theo Nghị quyết số 394/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Nguồn vốn/Danh mục dự án

Ngành, lĩnh vực

Quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt quyết toán (hoặc quyết định chủ trương đầu tư)

Lũy kế vốn đã bố trí từ đầu dự án đến hết năm 2020

Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021; Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13/7/2022; Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh

Số vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 điều chỉnh

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi điều chỉnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết toán)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Điều chỉnh giảm (-)

Điều chỉnh tăng (+)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG SỐ

 

 

3.035.363

1.964.318

844.066

512.417

285.666

174.571

636.084

238.455

238.455

636.084

 

 

A

DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

1.476.682

1.309.590

519.221

363.294

111.089

99.923

432.105

238.455

 

193.650

 

 

A.1

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

82.171

82.171

 

 

 

 

90.000

7.829

 

82.171

 

 

I

Vốn bố trí cho dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

82.171

82.171

 

 

 

 

90.000

7.829

 

82.171

 

 

1

Hoàn thiện mặt đường tuyến đường vào Nhà máy xi măng Đại Dương

Hạ tầng khu kinh tế ven biển

4312/QĐ-UBND ngày 06/12/2022

82.171

82.171

 

 

 

 

90.000

7.829

 

82.171

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

 

A.2

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC

 

 

1.394.511

1.227.419

519.221

363.294

111.089

99.923

342.105

230.626

 

111.479

 

 

I

Vốn bố trí cho dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

632.955

465.863

519.221

363.294

111.089

99.923

130.105

30.182

 

99.923

 

 

a

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

 

591.620

433.028

483.318

335.891

108.303

97.137

123.173

26.036

 

97.137

 

 

1

Tu bổ, nâng cấp đê tả, hữu sông Cầu Chảy, huyên Thọ Xuân.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

998/QĐ-UBND ngày 27/3/2023

113.939

18.940

95.000

 

18.940

18.940

19.811

871

 

18.940

UBND huyện Thọ Xuán

 

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.

Giao thông

1101/QĐ-UBND ngày 04/4/2023

69.690

69.690

55.500

55.500

14.190

14.190

23.990

9.800

 

14.190

UBND huyện Yên Định

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

1769/QĐ-UBND ngày 24/5/2023

34.356

34.356

28.260

28.260

6.096

6.096

6.996

900

 

6.096

UBND huyện Cẩm Thủy

 

4

Khu hành chính dịch vụ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, huyện Bá Thước.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

4434/QĐ-UBND ngày 13/12/2022

69.567

23.223

53.781

18.603

15.786

4.620

6.023

1.403

 

4.620

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông

 

5

Đê tả sông Âu xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011).

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

20/QĐ-UBND ngày 03/01/2023

5.252

5.252

5.100

5.100

152

152

1.291

1.139

 

152

UBND huyện Hậu Lộc

 

6

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, TP Sầm Sơn.

Môi trường

2063/QĐ-UBND ngày 14/6/2023

152.242

152.242

134.345

134.345

17.897

17.897

24.314

6.417

 

17.897

UBND thành phố Sầm Sơn

 

7

Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (Kết nối QL 45, 47).

Giao thông

4505/QĐ-UBND ngày 16/12/2022

146.574

129.325

111.332

94.083

35.242

35.242

40.748

5.506

 

35.242

UBND huyện Đông Sơn

 

b

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

 

41.335

32.835

35.903

27.403

2.786

2.786

6.932

4.146

 

2.786

 

 

1

Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Thọ Xuân.

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội

3490/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

26.384

24.884

23.943

22.443

2.441

2.441

3.941

1.500

 

2.441

Huyện ủy Thọ Xuân

 

2

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

3776/QĐ-UBND ngày 22/10/2009; 1278/QĐ-UBND ngày 10/4/2015

14.951

7.951

11.960

4.960

345

345

2.991

2.646

 

345

UBND huyện Hậu Lộc

 

II

Vốn bố trí cho dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

761.556

761.556

 

 

 

 

212.000

200.444

 

11.556

 

 

1

Cầu khe Chon và đường hai đầu cầu xã Thanh Quản huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa.

Giao thông

1955/QĐ-UBND ngày 07/6/2023

11.556

11.556

 

 

 

 

12.000

444

 

11.556

UBND huyện Như Xuân

 

2

Trụ sở hợp khối các cơ quan tỉnh.

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội

 

750.000

750.000

 

 

 

 

200.000

200.000

 

 

Sở Xây dựng Thanh Hóa

 

B

DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

1.558.681

654.728

324.845

149.123

174.577

74.648

203.979

 

238.455

442.434

 

 

B.1

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

311.243

102.571

253.582

86.923

57.661

15.648

 

 

7.829

7.829

 

 

I

Vốn bố trí cho dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

311.243

102.571

253.582

86.923

57.661

15.648

 

 

7.829

7.829

 

 

a

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

 

52.129

5.629

46.500

 

5.629

5.629

 

 

5.629

5.629

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hồ Ná Hiểng xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

Giao thông

4229/QĐ-UBND ngày 01/12/2022

52.129

5.629

46.500

 

5.629

5.629

 

 

5.629

5.629

UBND huyện Như Xuân

 

b

Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

 

 

259.114

96.942

207.082

86.923

52.032

10.019

 

 

2.200

2.200

 

 

1

Bảo tồn và phỏng dựng chính điện, Khu DTLS Lam Kính

Văn hóa

4613/QĐ-UBND ngày 23/12/2014; 669/QĐ-UBND ngày 25/02/2020; 2518/QĐ-UBND ngày 12/7/2021; 1737/QĐ-UBND ngày 25/5/2021

259.114

96.942

207.082

86.923

52.032

10.019

 

 

2.200

2.200

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

 

B.2

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC

 

 

1.247.438

552.157

71.263

62.200

116.916

59.000

203.979

 

230.626

434.605

 

 

I

Vốn bố trí cho dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

183.179

121.200

71.263

62.200

116.916

59.000

52.800

 

6.200

59.000

 

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

 

 

188.179

121.200

71.263

62.200

116.916

59.000

52.800

 

6.200

59.000

 

 

1

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

Giao thông

381/NQ-HĐND ngày 24/3/2023; 3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017; 1505/QĐ-UBND ngày 08/5/2023

188.179

121.200

71.263

62.200

116.916

59.000

52.800

 

6.200

59.000

UBND huyện Quảng Xương

 

II

Vốn bố trí cho dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

1.059.259

430.957

 

 

 

 

151.179

 

224.426

375.605

 

 

II.1

Các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, đã được bố trí vốn

 

 

264.259

240.957

 

 

 

 

151.179

 

34.426

185.605

 

 

1

Xây dựng đường dây tải điện 35KV và 2 trạm biến áp từ bản Giổi xã Thiên Phủ cấp điện cho Trạm Kiểm lâm bản Bâu và nhân dân 2 bản: bản Bâu, bản Nót thuộc Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa.

Công nghiệp

770/QĐ-UBND ngày 09/3/2023

10.375

10.375

 

 

 

 

9.600

 

775

10.375

Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa

 

2

Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Giao thông

4212/QĐ-UBND ngày 25/10/2021

41.997

37.000

 

 

 

 

28.800

 

8.200

37.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

3

Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Giao thông

5358/QĐ-UBND ngày 24/12/2021

38.300

31.995

 

 

 

 

26.000

 

5.995

31.995

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

4

Sửa chữa cải tạo một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh và đường Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội TDTT tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX.

Thể dục thể thao

2987/QĐ-UBND ngày 06/8/2021; 3915/QĐ-UBND ngày 14/11/2022

36.592

36.592

 

 

 

 

29.279

 

3.600

32.879

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

 

5

Xây dựng hoàn thành cầu Bến Kẹm, huyện Bá Thước.

Giao thông

3635/QĐ-UBND ngày 16/9/2021

79.995

79.995

 

 

 

 

44.000

 

5.000

49.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa; UBND huyện Bá Thước

 

6

Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

1202/QĐ-UBND ngày 07/4/2022; 1289/QĐ-UBND ngày 15/4/2022

57.000

45.000

 

 

 

 

13.500

 

10.856

24.356

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyên Cẩm Thủy

 

II.2

Các dự án bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn

 

 

795.000

190.000

-

-

-

-

-

-

190.000

190.000

 

 

1

Đường từ núi Vân Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa.

Giao thông

378/NQ-HĐND ngày 24/3/2023

465.000

100.000

-

 

 

 

 

 

100.000

100.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

 

2

Đầu tư xây dựng cầu Cầm Vân, huyện Cẩm Thủy.

Giao thông

377/NQ-HĐND ngày 24/3/2023

330.000

90.000

 

 

 

 

 

 

90.000

90.000

Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 394/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết 123/NQ-HĐND (đợt 3)

  • Số hiệu: 394/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đỗ Trọng Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản