Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ, về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2);
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang.
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Hà Giang, về điều chỉnh và bổ sung chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025 và Báo cáo thẩm tra số 60/BC-KTNS ngày 11 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
Tổng số kế hoạch vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 là: 17.865,181 tỷ đồng. Bao gồm:
1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 9.271,155 tỷ đồng, trong đó:
- Đã giao tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 là 7.930,155 tỷ đồng; gồm:
+ Vốn trong nước: 5.850,155 tỷ đồng.
+ Vốn nước ngoài là 2.080,0 tỷ đồng.
- Bổ sung 1.341 tỷ đồng (từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội được Thủ tướng Chính phủ giao tại Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày 01/8/2022).
2. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối Ngân sách địa phương: 8.525,429 tỷ đồng, bao gồm:
a) Đã thông qua tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021: là 7.057,600 tỷ đồng, trong đó:
- Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước: 4.406,9 tỷ đồng
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 2.483,7 tỷ đồng (cấp tỉnh 2.235,7 tỷ đồng, cấp huyện 248 tỷ đồng).
- Đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết: 110 tỷ đồng
- Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP: 57 tỷ đồng
b) Bổ sung tăng thêm: 1.467,829 tỷ đồng, trong đó:
- Từ nguồn bội chi NSĐP là 164,453 tỷ đồng
- Từ nguồn vốn khác ngân sách tỉnh: 1.303,376 tỷ đồng
c) Phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung như sau:
(1) Phân cấp các huyện, thành phố: 300 tỷ đồng.
(2) Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 30 tỷ đồng.
(3) Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: 75 tỷ đồng.
(4) Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu đãi theo Luật Ngân sách: 58 tỷ đồng.
(5) Hoàn trả ngân sách Trung ương theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và thu hồi vốn ứng trước các dự án NSĐP do cấp tỉnh quản lý: 63,893 tỷ đồng.
(6) Chương trình chuyển đổi số: 100 tỷ đồng.
(7) Đầu tư Trụ sở công an xã, phường, thị trấn: 75 tỷ đồng.
(8) Đối ứng các dự án do các tập đoàn, tổng công ty hỗ trợ đầu tư: 30,841 tỷ đồng.
(9) Phân bổ chi tiết cho các dự án quyết toán, hoàn thành và chuyển tiếp: 2.147,573 tỷ đồng.
(10) Thanh toán dứt điểm cho các dự án dừng kết thúc trong giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 23/6/2021): 268,933 tỷ đồng.
(11) Bố trí cho các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 4.218,834 tỷ đồng.
(12) Bố trí kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh 75 tỷ đồng, bao gồm: đền bù GPMB (trả cho TH) 25 tỷ đồng; hỗ trợ cho UBND huyện Bắc Quang thực hiện 03 dự án đường theo Kết luận của Tỉnh ủy: (i) Nâng cấp tuyến đường nội thị từ Tổ 12 Thị trấn Việt Quang đi xã Việt Vinh; (ii) Sửa chữa tuyến đường từ Kim Ngọc đi Thượng Bình ĐH.02; (iii) Sửa chữa tuyến đường Liên Hiệp - Hữu Sản là 50 tỷ đồng.
(13) Nguồn thu sử dụng đất ngân sách huyện: 248 tỷ đồng.
(14) Nguồn thu Xổ số kiến thiết ngân sách huyện: 78,99 tỷ đồng.
(15) Dự phòng Cân đối NSĐP: 35,276 tỷ đồng.
(16) Bội chi NSĐP: 221,453 tỷ đồng.
(17) Đối ứng cho các dự án ODA: 498,636 tỷ đồng.
(Chi tiết các Biểu số 01, 02, 03 kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ Mười thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 12 năm 2022. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 307/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 10Công văn 681/TTg-KTTH năm 2022 thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 307/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 39/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Thào Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra