Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2015/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;

Căn cứ Nghị Quyết số 753/2005/NQ -UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa 11 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị Định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số 152/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 41/BC -BPC ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định mức chi hỗ trợ cho hòa giải viên và tổ hòa giải, chi tổ chức bầu hòa giải viên;

Áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.

2. Mức chi

a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 200.000đ/vụ, việc/tổ hòa giải;

b) Hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000đ/tổ hòa giải/tháng;

c) Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000đ/người/buổi;

d) Chi tiền nước uống cho người tham gia cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000đ/người/buổi.

3. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện cho công tác hòa giải cơ sở được bố trí trong dự toán hàng năm của từng cấp ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Các nội dung chi, mức chi không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp và Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.

Việc lập dự toán ngân sách chi hỗ trợ cho hòa giải viên, tổ hòa giải và các khoản chi do ngân sách Trung ương bảo đảm được thực hiện theo quy định tại điểm b và c, Khoản 1 Điều 5 Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp v à Khoản 1 Điều 6 Luật Hòa giải ở cơ sở.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực pháp luật từ ngày 04 tháng 01 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Ban CT Đại biểu của UBTVQH;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Các cơ quan tư pháp tỉnh;
- Sở Tư pháp, các sở, ban ngành liên quan;
- VP UBND tỉnh, VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng