Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2011/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách;
Trên cơ sở Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 7 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá- Xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Phát triển thể dục thể thao nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người góp phần nâng cao tầm vóc, sức khoẻ cho nhân dân. Phát triển các môn thể thao trọng điểm có thế mạnh phù hợp với điều kiện và đặc điểm của tỉnh. Đến năm 2020 thể thao thành tích cao Vĩnh Phúc trong tốp 10-20 toàn quốc; một số môn thể thao mũi nhọn trong tốp 5 toàn quốc; Đào tạo đội ngũ vận động viên có chất lượng đóng góp cho đội tuyển quốc gia tham gia các giải quốc tế đạt được nhiều huy chương; Tăng mức đầu tư của Nhà nước trong việc xây dựng cơ sở vật chất và đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa cho thể thao thành tích cao
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giải thể thao quốc gia và khu vực hàng năm.
- Giai đoạn 2012-2015 phấn đấu đạt từ 220-300 huy chương các loại/năm.
- Giai đoạn 2016-2020 phấn đấu đạt từ 300-350 huy chương các loại/năm.
b) Giải thể thao quốc tế:
- Phấn đấu đến năm 2015 đạt 15 đến 20 huy chương tại SEA Games, Châu á, quốc tế.
- Phấn đấu đến năm 2020 đạt 20 đến 25 huy chương các loại.
c) Chỉ tiêu các kỳ Đại hội thể dục thể thao toàn quốc.
- Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014: Phấn đấu đạt từ 10-13 huy chương vàng, xếp hạng từ 15-20 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc.
- Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018: Phấn đấu đạt từ 13-17 huy chương vàng, xếp hạng từ 10-15 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc.
d) Chỉ tiêu số lượng vận động viên cấp cao
- Đóng góp vận động viên cho đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu SEA Games và các giải thể thao thế giới:
+ Giai đoạn 2012-2015: Phấn đấu mỗi năm từ 6-8 vận động viên
+ Giai đoạn 2016-2020: Phấn đấu mỗi năm từ 12-15 vận động viên
- Vận động viên đẳng cấp quốc gia:
+ Giai đoạn 2012-2015: Phấn đấu mỗi năm từ 90-130 vận động viên
+ Giai đoạn 2015-2020: Phấn đấu mỗi năm từ 140-170 vận động viên
e) Đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng khu liên hiệp thể thao và khu đào tạo vận động viên năm 2015.
3. Về kinh phí
- Giai đoạn 2012-2015 hàng năm ngân sách tỉnh trích 55 tỷ đồng để chi cho phát triển thể thao thành tích cao (không bao gồm các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, tổ chức giải thể thao cấp tỉnh, đại hội thể thao cấp tỉnh, tham gia tập huấn, thi đấu đại hội thể thao toàn quốc, tổ chức các giải thể thao Quốc gia, Quốc tế).
- Giai đoạn 2016 - 2020 ngân sách tỉnh bố trí mức cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả với HĐND tỉnh.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 3Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch Phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Cà Mau đến năm 2015
- 4Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 9Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch Phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Cà Mau đến năm 2015
- 10Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
- Số hiệu: 39/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra