Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2007/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 21 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN QUẢNG PHÚ, HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/NĐ-CP, ngày 17 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;

Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND, ngày 05/12/2007 của UBND tỉnh đề nghị thông qua phương án đặt tên đường trung tâm thị trấn Quảng Phú, huyện Chư M’gar; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-VHXH, ngày 14/12/2007 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành thông qua phương án đặt tên đường trung tâm thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk (đợt 1), với tổng số 66 tên đường (có danh mục tên đường kèm theo).

Nguồn kinh phí thực hiện: 217 triệu đồng (Hai trăm mười bảy triệu đồng chẵn), được trích từ ngân sách tỉnh.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở VHTT;
- Báo Đắk Lắk; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Niê Thuật

 

DANH MỤC

TÊN ĐƯỜNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN QUẢNG PHÚ, HUYỆN CƯ M’GAR
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39 /2007/NQ-HĐND, ngày 21/12/2007 của HĐND tỉnh

TT

Tên đường

Điểm đầu (tiếp giáp)

Điểm cuối (tiếp giáp)

Dài (m)

Rộng (m)

Thực trạng

 

Nhóm: I

 

 

 

 

 

1

Hùng Vương

Xã Quảng Tiến

Xã Ea Kpal

2800

16

Đường nhựa

2

Phù Đổng

Đường Lý Thường Kiệt (mới) – cách tỉnh lộ 8, về hướng Đông 300 m

Đường Trần Kiên (Trạm Y tế Quảng Phú)

1300

10.5

Đường đất

3

Hai Bà Trưng

Sau Viện Kiểm sát

Đường vành đai Đông

1200

6.5

Đường đất

4

Bà Triệu

Sau TTBDCT huyện

Đường vành đai Đông

1200

6.5

Đường đất

5

Lý Nam Đế

Tỉnh lộ 8 (Chùa Linh Sơn Tự) – km 15 + 150

Đường vành đai Đông

1400

6.5

Nhựa - đất

6

Mai Hắc Đế

Đường Phù Đổng (mới) – sau Nhà bia tưởng niệm

Đường vành đai Đông

1100

6.5

Đường đất

7

Ngô Quyền

Tỉnh Lộ 8 – km 15 + 300

Đường vành đai Đông

1200

6.5

Đường đất

8

Đinh Tiên Hoàng

Sau Công an huyện

Đường vành đai Đông

900

6.5

Đường đất

9

Lê Đại Hành

Trước TTGDTT

Đường vành đai Đông

1300

6.5

Đường đất

10

Lý Thái Tổ

Trước UBDS huyện

Đường vành đai Đông

1200

6.5

Đường đất

11

Lý Thường Kiệt

Tỉnh lộ 8 – km 15 + 500

Đường vành đai Đông

1600

6.5

Nhựa-đất

12

Trần Hưng Đạo

Tỉnh lộ 8 (Phòng Giáo dục)

Đường vành đai Đông

1600

6.5

Đường nhựa

13

Trần Quang Khải

Tỉnh lộ 8 – km 15 + 175

Chân núi Cư M’gar

700

6.5

Đường đất

14

Lê Lợi

Tỉnh lộ 8 (Bưu điện huyện)

Đường vành đai Đông

1400

6.5

Nhựa - đất

15

Lê Lai

Đường Trần Kiên

Lý Nam Đế – cách tỉnh lộ 8, về phía Đông 1800 m

1800

6.5

Đường đất

16

Nguyễn Trãi

Tỉnh lộ 8 – km 15 + 430

Hết đường bên trái Trường Nguyễn Trãi

1600

6.5

Đường đất

17

Quang Trung

Tỉnh lộ 8 (nhà Bia tưởng niệm)

Đường vành đai Đông

1400

6.5

Đường đất

18

Bùi Thị Xuân

Tỉnh lộ 8 – km 15 + 250

Chân núi Cư M’gar

700

6.5

Đường đất

19

Hàm Nghi

Đường Trần Kiên – cách nút giao thông số 1 - 450 m

Lý Nam Đế – Cách tỉnh Lộ 8, Về Hướng Đông 900 m

1800

6.5

Đường đất

 

Nhóm: II

 

 

 

 

 

20

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Tỉnh lộ 8 (số 1 cũ) – km 15 + 650

Đường vành đai Tây

850

10.5

Đường nhựa

21

Cách mạng tháng Tám

Tỉnh lộ 8 (số 3 cũ) – km 15 + 900

Đường vành đai Tây

850

10.5

Đường nhựa

22

Điện Biên Phủ

Tỉnh lộ 8 (số 2 cũ) – km 15 + 800

Đường số 5

500

10.5

Đường nhựa

 

Nhóm: III

 

 

 

 

 

23

Trần Phú

Tỉnh lộ 8 (Hạt Kiểm lâm) – km 16 + 600

Dân cư xã Cư M’gar

600

6.5

Nhựa -đất

24

Lê Hồng Phong

Tỉnh lộ 8 – km 16 + 800

Dân cư xã Cư M’gar

800

6.5

Đường đất

25

Hà Huy Tập

Tỉnh lộ 8 – km 16 + 900

Đường Nguyễn Văn Linh (mới)

300

6.5

Đường đất

26

Nguyễn Văn Cừ

Tỉnh lộ 8 – km 17 + 100

Đường Nguyễn Văn Linh (mới)

700

6.5

Đường đất

27

Trường Chinh

Tỉnh lộ 8 ( Chi nhánh XNK) – km 17

Đường Nguyễn Đình Chiểu (mới)

350

6.5

Đường nhựa

28

Lê Duẩn

Tỉnh lộ 8 (Ngân hàng CSXH) – km 17 + 150

Đường Trần Kiên

900

6.5

Đường đất

29

Nguyễn Văn Linh

Đường đi xã Cư M’gar – cách nút giao thông số 1 (200 m)

Cà phê xã Cư M’gar

1600

6.5

Đường đất

30

Tôn Đức Thắng

Tỉnh lộ 8 – km 17 + 150

Dân cư xã Cư M’gar

900

6.5

Đường đất

31

Phạm Văn Đồng

Tỉnh lộ 8 – km 17

Đường Ama Jhao (mới)

900

6.5

Đường đất

32

Nguyễn Hữu Thọ

Tỉnh lộ 8 – km 16 + 800

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (mới)

200

7.0

Đường nhựa

 

Nhóm: IV

 

 

 

 

 

33

Lê Hữu Trác

Đường đi xã Cư

Đường số 1 cũ –

750

7.0

Đường đất

 

 

M’gar (Trường DTNT huyện)

cách tỉnh lộ 8, về hướng Tây 150 m

 

 

 

34

Nguyễn Du

Đường đi xã Cư Mgar (Trường PTTH Cư M’gar cũ)

Xã Quảng Tiến – cách tỉnh lộ 8, về hướng Tây 160 m

1300

7.0

Nhựa - đất

35

Nguyễn Công Trứ

Đường đi xã Cư M’gar – đối diện Trạm biến thế điện huyện

Đường số 1

1300

6.5

Đường đất

36

Lê Quý Đôn

Tỉnh lộ 8 – km 17 + 300

Cà phê xã Cư M’gar

800

6.5

Nhựa - đất

37

Nguyễn Đình Chiểu

Đường Trần Kiên – cách nút giao thông số 1 - 450 m

Cà phê Ea Kpal

1200

6.5

Đường đất

38

Đoàn Thị Điểm

Đường số 5 – cách cổng bến xe về hướng Nam 100m

Đường số 4

180

6.5

Đường đất

39

Y Jút

Tỉnh lộ 8 – km 17 + 400

Cà phê Cư M’gar

800

6.5

Đường đất

40

Hồ Xuân Hương

Đường số 5

Đường số 4

170

6.5

Đường đất

 

Nhóm: V

 

 

 

 

 

41

Phan Bội Châu

Tỉnh lộ 8 – km 15 + 500

Nghĩa trang Quảng Phú (cũ)

800

7.0

Nhựa -đất

42

Huỳnh Thúc Kháng

Tỉnh lộ 8 – km 15 + 350

Chân núi Cư M’gar

700

6.5

Đường đất

43

Phan Chu Trinh

Tỉnh lộ 8 – km 15 + 450

Chân núi Cư M’gar

600

6.5

Đường đất

44

Hoàng Diệu

Tỉnh lộ 8 (HTX Quyết Thắng)

Đường Trần Kiên

1200

6.5

Đường đất

45

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Trần Kiên (Hội trường TDP 7)

Xã Ea Kpal

1300

6.5

Đường đất

46

Ngô Gia Tự

Đường Nguyễn Thị Định (mới)

Cà phê Khối 4

250

6.5

Đường đất

47

Kim Đồng

Tỉnh lộ 8 – km 17 + 250

Dân cư xã Cư M’gar

1050

6.5

Đường đất

48

Võ Thị Sáu

Đường số 4 cũ

Đường Nguyễn Công Trứ (mới)

200

6.5

Đường đất

49

Tô Hiệu

Đường số 3 cũ

Đường đi nghĩa trang (cũ ) Quảng Phú

650

6.5

Đường đất

50

Lý Tự Trọng

Trước Phòng Giáo dục

Đường số 4 (cách Huyện đội 200 m

800

6.5

Đường nhựa

51

Hoàng Văn Thụ

Tỉnh lộ 8 (Trước Phòng Tài chính)

Đường số 6 cũ

120

6.5

Đường đất

52

Phạm Hồng Thái

Tỉnh lộ 8 (Trạm Thú y)

Đường số 5 cũ

220

6.5

Đường đất

53

Y Ngông Niê Kdăm

Tỉnh lộ 8 (nút giao thông số 1)

Xã Cư M’gar

1050

7.5

Đường nhựa

54

Trần Kiên

Tỉnh lộ 8 (nút giao thông số 1)

Nghĩa trang Quảng Phú

1600

6.5

Nhựa đất

55

Nơ Trang Lơng

Đường đi Cư M’gar

Đường Lê Quý Đôn (mới)

1200

6.5

Đường đất

56

A Ma Jao

Đường Lê Hồng Phong (mới)

Đường Lê Quý Đôn (mới)

600

6.5

Đường đất

57

Y Ơn

Đường Lê Hồng Phong (mới)

Đường Tôn Đức Thắng (mới)

500

6.5

Đường đất

58

Nơ Trang Gưh

Tỉnh lộ 8 (đối diện HTX Quyết Thắng)

Cà phê Cư M’gar

650

6.5

Đường đất

59

Y Bih Alêô

Đường đi Cư M’gar (đối diện bên trái trạm biến áp)

Đường Lý Tự Trọng (mới) – sau Bệnh viện huyện

450

6.5

Đường đất

60

Đinh Núp

Tỉnh lộ 8 – km 17 + 300

Đường Trần Kiên

850

6.5

Đường đất

61

Nguyễn Chí Thanh

Đường đi Cư M’gar

Xã Quảng Tiến

1300

10.5

Đường đất

62

Trần Đại Nghĩa

Đường số 4 – bên trái Huyện đội

Đường vành đai Tây

300

6.5

Đường đất

63

Lê Văn Tám

Đường Y Bih Alêô (mới)

Đường số 4 cũ

250

6.5

Đường đất

64

Lê Thị Hồng Gấm

Đường số 4 cũ

Đường vành đai Tây

300

6.5

Đường đất

65

Nguyễn Văn Trỗi

Tỉnh lộ 8 – bên trái nhà văn hóa (cũ)

Đường số 6 cũ

180

6.5

Đường đất

66

Nguyễn Thị Định

Trần Kiên

Đường Bà Triệu (mới)

350

6.5

Đường đất

Tổng số có 66 đường (đặt tên đợt 1)