- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 9Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/2023/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHÓA XVII
KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về hỗ trợ cán bộ, công chức nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác giai đoạn 2023-2026; Báo cáo thẩm tra số 464/BC-BPC ngày 02 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nghị quyết này quy định đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện hỗ trợ cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý về biên chế của Ban Thường vụ Tỉnh ủy nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc hoặc chuyển công tác khi cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm để thực hiện chỉ tiêu tinh giản biên chế của tỉnh giai đoạn 2023-2026.
2. Các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc hoặc chuyển công tác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước có liên quan.
1. Tổ chức
a) Các cơ quan, tổ chức của Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
b) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý khu Đại học Phố Hiến.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Cá nhân
a) Cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này đã được giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
b) Cán bộ, công chức còn thời gian công tác từ đủ 36 tháng trở lên trong các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này chuyển thành viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý.
c) Cán bộ, công chức còn thời gian công tác từ đủ 36 tháng trở lên trong các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này chuyển thành người làm việc trong các Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ hoặc doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 3. Các trường hợp không hỗ trợ nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác
1. Cán bộ, công chức tại thời điểm đề nghị hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc còn dưới 12 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ, công chức có chuyên ngành đào tạo phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm mà cơ quan, đơn vị, địa phương đang thiếu, có kế hoạch tuyển dụng bổ sung.
3. Các trường hợp cán bộ, công chức đang trong thời gian luân chuyển, biệt phái; đang bị xem xét kỷ luật; đang trong thời gian tạm giữ, tạm giam, điều tra; đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, đơn vị.
1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này gắn với mục tiêu giải quyết chính sách đối với số cán bộ, công chức dôi dư trong quá trình thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức trong giai đoạn 2023-2026 theo kế hoạch, đề án của tỉnh.
2. Đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, đẩy mạnh cải cách hành chính, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Phát huy tinh thần tự nguyện, tự giác, trách nhiệm của cán bộ, công chức khi xây dựng phương án và xem xét, quyết định, chi trả kinh phí hỗ trợ cho đối tượng theo quy định.
Cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy định tại
1. Dôi dư do cơ quan thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ cấu lại đội ngũ công chức theo chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm để cắt giảm biên chế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Cán bộ, công chức không thuộc đối tượng dôi dư theo quy định tại khoản 1 Điều này có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác và cơ quan chủ quản sử dụng biên chế sau khi giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác để tiếp nhận cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị khác thuộc đối tượng dôi dư chuyển đến theo quy định.
1. Cán bộ, công chức thuộc trường hợp quy định tại
a) Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi theo chính sách tinh giản biên chế của Chính phủ: hỗ trợ 1.800.000 đồng/tháng nghỉ hưu trước tuổi và tối đa không quá 100.000.000 đồng/người.
b) Trường hợp thôi việc theo chính sách tinh giản biên chế của Chính phủ: hỗ trợ 500.000 đồng/tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc ở tỉnh ngoài hoặc ở ngành, lĩnh vực khác, trước thời gian làm việc hiện tại ở tỉnh Hưng Yên) và tối đa không quá 60.000.000 đồng/người.
c) Trường hợp thôi việc theo quy định của pháp luật (không theo chính sách tinh giản biên chế): hỗ trợ 500.000 đồng/tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc ở tỉnh ngoài hoặc ở ngành, lĩnh vực khác, trước thời gian làm việc hiện tại ở tỉnh Hưng Yên); mức hỗ trợ tối đa không quá 150.000.000 đồng/người.
2. Cán bộ, công chức thuộc trường hợp quy định tại
a) Chuyển sang đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: hỗ trợ 50.000.000 đồng/người.
b) Chuyển sang đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: hỗ trợ 100.000.000 đồng/người.
3. Cán bộ, công chức thuộc trường hợp quy định tại
a) Chuyển sang Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: hỗ trợ 50.000.000 đồng/người.
b) Chuyển sang doanh nghiệp nhà nước: hỗ trợ 100.000.000 đồng/người.
4. Số lượng cán bộ, công chức được hỗ trợ theo Nghị quyết này tối đa 133 người (50 cán bộ, công chức thuộc các tổ chức quy định tại
Kinh phí đảm bảo thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này được bố trí từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý.
Điều 8. Thu hồi số tiền đã hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức thôi việc, chuyển công tác đã được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết này, trong thời gian 36 tháng kể từ ngày nhận hỗ trợ nếu lại được tiếp nhận vào làm công chức trong khối biên chế thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì phải hoàn trả lại số tiền hỗ trợ đã nhận.
2. Cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức sau khi tuyển dụng, tiếp nhận người đã nhận hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này có trách nhiệm thu hồi số tiền ngân sách nhà nước đã hỗ trợ, nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 20 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Mười bốn nhất trí thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc diện dôi dư có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, thị trấn nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay vì dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và cán bộ cấp xã nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo nguyện vọng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2023-2026
- 4Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư, nghỉ công tác do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư, nghỉ công tác do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nghỉ công tác do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc diện dôi dư có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, thị trấn nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay vì dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 12Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và cán bộ cấp xã nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo nguyện vọng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2023-2026
- 13Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư, nghỉ công tác do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư, nghỉ công tác do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nghỉ công tác do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025
Nghị quyết 383/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác giai đoạn 2023-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 383/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực