Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 12 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2021;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-KTNS ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2021 đối với một số nhiệm vụ, chương trình, dự án theo các biểu chi tiết kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối với 14 xã nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện từ năm 2021, giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện:

- Lập Báo cáo đề xuất Chủ trương đầu tư, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo thẩm quyền; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện dự án đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng các quy định pháp luật;

- Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp giao kế hoạch vốn chi tiết năm 2021; báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân dân thành phố bố trí bổ sung kinh phí để hoàn thành 14 xã nông thôn mới kiểu mẫu trong năm 2022 theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn Đại biểu QH TP;
- Ủy ban MTTQVNTP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- Các CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

BIỂU I. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công năm 2021

Ghi chú

Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 22/12/2020

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm tổng vốn (+/-)

Nội dung

Tổng vốn

Nội dung

Tổng vốn

 

TỔNG SỐ

 

12.372.337,000

 

12.372.337,000

0,0

 

I

Ghi chi tiền đất

 

1.000.000,000

 

1.000.000,000

0,0

Giữ nguyên các nội dung trang Nghị quyết số 52/NQ- HĐND ngày 22/12/2022

II

Phân cấp cho các quận, huyện

Phân cấp cho 15 quận, huyện của thành phố

2.755.685,000

Phân cấp cho 15 quận, huyện của thành phố

2.755.685,000

0,0

III

Hỗ trợ các quận, huyện chi trả kinh phí bồi thường GPMB tái định cư phục vụ Dự án Xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội Hải Phòng trên địa bàn thành phố

Hỗ trợ quận Hải An, quận Dương Kinh, huyện Kiến Thụy, huyện An Lão

220.442,397

Hỗ trợ quận Hải An, quận Dương Kinh, huyện Kiến Thụy, huyện An Lão

220.442,397

0,0

IV

Hỗ trợ các quận xây dựng các công viên

07 quận, mỗi quận 01 công viên

105.000,000

Hỗ trợ các quận đầu tư công viên cây xanh

105.000,000

0,0

 

V

Xây dựng các xã nông thôn mới kiểu mẫu

08 xã xây dựng nông thôn một kiểu mẫu từ năm 2020

944.401,000

07 xã xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu từ năm 2020; 14 xã xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu từ năm 2021

944.401,000

0,0

 

VI

Công tác quy hoạch

Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch khác theo Luật Quy hoạch

50.000,000

Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch khác theo Luật Quy hoạch

32.000,000

-18.000,0

 

VII

Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng

Hỗ trợ theo số vốn còn lại của Đề án số 7452/ĐA-UBND ngày 19/11/2018 cho các hộ phát sinh đến ngày 30/9/2018

9.977,000

Hỗ trợ theo số vốn còn lại của Đề án số 7452/ĐA- UBND ngày 19/11/2018 cho các hộ phát sinh đến ngày 30/9/2018; Hỗ trợ có các hộ phát sinh mới sau ngày 30/9/2018

152.780,000

142.803,0

 

VIII

Vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện dự án.

 

7.286.831,603

 

7.162.028,603

-124.803,0

Điều chỉnh giữa các chủ đầu tư khác nhau

1

Vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án sẽ đầu tư mới và các dự án sẽ điều chỉnh

 

639.386,121

 

38.872,000

-600.514,121

 

2

Vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện dự án cho các dự án đang triển khai thực hiện

 

6.647.444,482

 

7.123.156,603

475.712,121

 

 

BIỂU II. PHÂN BỔ VỐN ĐỂ TIẾP TỤC THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG 14 XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỪ NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021

Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 22/12/2020

Đã giao chi tiết cho 07 xã thí điểm xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện từ năm 2020

Phân bổ chi tiết kỳ này cho 14 xã thí điểm xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện từ năm 2021

 

TỔNG SỐ

944.401

420.600

523.801

1

Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo

 

71.270

74.800

 

Xã Tân Liên

 

71.270

 

 

Xã Tam Đa

 

 

37.400

 

Xã Hòa Bình

 

 

37.400

2

Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng

 

69.470

74.800

 

Xã Kiến Thiết

 

69.470

 

 

Xã Cấp Tiến

 

 

37.400

 

Xã Tiên Thắng

 

 

37.400

3

Ủy ban nhân dân huyện An Lão

 

76.610

37.400

 

Xã Tân Dân

 

76.610

 

 

Xã Chiến Thắng

 

 

37.400

4

Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy

 

58.330

37.400

 

Xã Thụy Hương

 

58.330

 

 

Xã Thanh Sơn

 

 

37.400

5

Ủy ban nhân dân huyện An Dương

 

61.460

112.200

 

Xã Đồng Thái

 

61.460

 

 

Xã An Hòa

 

 

37.400

 

Xã Quốc Tuấn

 

 

37.400

 

Xã Đặng Cương

 

 

37.400

6

Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên

 

83.460

187.201

 

Xã Gia Minh

 

33.472

 

 

Xã Gia Đức

 

49.988

 

 

Xã Kênh Giang

 

 

37.400

 

Xã Liên Khê

 

 

37.400

 

xa Hòa Bình

 

 

37.400

 

Xã Lưu Kiếm

 

 

37.400

 

Xã Thủy Đường

 

 

37.601

 

BIỂU III. PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ CÁC QUẬN ĐẦU TƯ CÔNG VIÊN CÂY XANH TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021

Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 22/12/2020

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/ Giảm (+/-)

Hạng mục

Kế hoạch năm 2021

Hạng mục

Kế hoạch năm 2021

 

TỔNG SỐ

07 quận, mỗi quận 01 công viên

105.000

Hỗ trợ các quận đầu tư công viên cây xanh

105.000

0

1

Quận Ngô Quyền

Đầu tư 01 công viên cây xanh

15.000

Hỗ trợ đầu tư công viên cây xanh

19.996

4.996

2

Quận Hồng Bàng

Đầu tư 01 công viên cây xanh

15.000

Hỗ trợ đầu tư công viên cây xanh

10.004

-4.996

3

Quận Lê Chân

Đầu tư 01 công viên cây xanh

15.000

Hỗ trợ đầu tư công viên cây xanh

15.000

0

4

Quận Kiến An

Đầu tư 01 công viên cây xanh

15.000

Hỗ trợ đầu tư công viên cây xanh

15.000

0

5

Quận Hải An

Đầu tư 01 công viên cây xanh

15.000

Hỗ trợ đầu tư công viên cây xanh

15.000

0

6

Quận Dương Kinh

Đầu tư 01 công viên cây xanh

15.000

Hỗ trợ đầu tư công viên cây xanh

15.000

0

7

Quận Đồ Sơn

Đầu tư 01 công viên cây xanh

15.000

Hỗ trợ đầu tư công viên cây xanh

15.000

0

 

BIỂU IV: BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CHO CÁC DỰ ÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến tháng 7/2021 (không tính các khoản không cấp nguồn hoặc nộp trả NSTP)

Nhu cầu bổ sung vốn năm 2021

Dự kiến bổ sung vốn năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: vốn ĐTC từ NSTP

Tổng số

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020

Năm 2021

 

TỔNG SỐ

5.372.576,263

4.121.929,642

2.755.986309

2.193.284,771

221.694,448

772.006,318

475.712,120

 

I

Các dự án quyết toán

1.993.678,884

835.179,263

1.866.976,946

1.496.055,890

84.993,966

128.039,214

128.039,214

 

I.1

Hoạt động kinh tế

483.100,274

375.254,389

410.347,385

376.217,385

34.130,000

72.752,886

72.752,886

 

1

Công trình công cộng tại các đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

135.072,126

60.590,241

122.481,885

104.481,885

18.000,000

12.590,240

12.590,240

 

1

Xây dựng công trình Cơ sở hạ tầng khu tái định cư xã Nghĩa Lộ, huyện Cát Hải

135,072,126

60.590,241

122.481,885

104.481,885

18.000,000

12.590,240

12.590,240

 

2

Nông nghiệp, thủy lợi và thủy sản

348.028,148

314.664,148

287.865,500

271.735,500

16.130,000

60.162,646

60.162,646

 

1

Dự án đầu tư bố trí lại dân cư phát triển nông thôn theo mô hình thí điểm tại các xã Tân Trào, xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy

65,490,979

32.126,979

62.181,500

56.051,500

6.130,000

3.309,477

3.309,477

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Cảng cá Trân Châu tại đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng

282.537,169

282.537,169

225.684,000

215.684,000

10.000,000

56.853,169

56.853,169

 

I.2

Y tế

45.850,952

18.950,952

43305,999

16.305,999

0,000

2.644,953

2.644,953

 

1

Dự án đầu tư Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng - giai đoạn I

45.850,952

18.950,952

43.205,999

16.305,999

 

2.644,953

2.644,953

 

I.3

Khu công nghiệp và khu kinh tế

802.280,128

36.358,396

784.762,484

766.762,484

, 18.000,000

18.358,396

18.358,396

 

1

Xây dựng tuyến đường trục chính Tây Nam khu công nghiệp Đình Vũ

802.280,128

36.358,396

784.762,484

766.762,484

18.000,000

18.358,396

18.358,396

 

I.4

Phát thanh, truyền hình

342.191,493

342.191,493

310.605,988

277.742,022

32.863,966

31.585,504

31.585,504

 

1

Đầu tư nâng cao năng lực hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng

342.191,493

342.191,493

310.605,988

277.742,022

32.863,966

31.585,504

31.585,504

 

I.5

Bảo vệ môi trường

320.256,037

62.424,033

318.055,090

59.028,000

0,000

2.697,475

2.697,475

 

1

Dự án Quản lý và xử lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng

320.256,037

62.424,033

318.055,090

59.028,000

 

2.697,475

2.697,475

 

II

Các dự án cấp bách, cấp thiết

3.378.897,379

3.286.750,379

889.009,363

697.228,881

136.700,482

643.967,104

347.672,906

 

II.1

Hoạt động kinh tế

3.090.699,193

3.020.699,193

872.733,363

680.952,881

136.700,482

521.760,918

306.687,000

 

1

Công trình công cộng tại các đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

1.538.838,566

1.468.838,566

758.723,363

652.702,881

50.940,482

251.760,918

221.687,000

 

1

Dự án Xây dựng khu tái định cư tại khu đất 9,2 ha phường Thành Tô, quận Hải An

138.552,000

138.552,000

940,000

0,000

940,000

56.000,000

51.000,000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư đảo Cát Hải - giai đoạn I (tại các xã Văn Phong, Nghĩa Lộ và Hoàng Châu - diện tích 19,68 ha)

642.878,973

642.878,973

121.736,414

91.735,932

30.000,482

150.000,000

125.000,000

 

3

Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư đảo Cát Hải - giai đoạn I (tại các xã Văn Phong và Nghĩa Lộ, diện tích 15,66 ha)

495.737,675

425.737,675

421.566,000

421.566,000

 

15.000,000

15.000,000

 

4

Đầu tư xây dựng khu tái định cư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 tại phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền

198.516,000

198.516,000

159.400,949

139.400,949

20.000,000

22.687,000

22.687,000

 

5

Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư (điểm số 3) tại phường Đằng Hải, quận Hải An phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2

63.153,918

63.153,918

55.080,000

 

 

8.073,918

8.000,000

 

2

Nông nghiệp, thủy lợi và thủy sản

46.000,000

46.000,000

16.000,000

1.000,000

15.000,000

25,000,000

15.000,000

 

1

Dự án Tu bổ, nâng cấp đê điều xung yếu năm 2021 thành phố Hải Phòng

46.000,000

46.000,000

16.000,000

1.000,000

15.000,000

25.000,000

15.000,000

 

3

Giao thông

1.505.860,627

1.505.860,627

98.010,000

27.250,000

70.760,000

245.000,000

70.000,000

 

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ cầu Lạng Am, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến đường bộ ven biển

1.343.185,295

1.343.185,295

97.250,000

27.250,000

70.000,000

200.000,000

50.000,000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối đường liên phường với tuyến đường trong Khu công nghiệp Nam Tràng Cát, quận Hải An

162.675,332

162.675,332

760,000

 

760,000

45.000,000

20.000,000

 

II.2

Y tế

274.316,000

252.169,000

6.700,000

6.700,000

0,000

117.900,000

37.900,000

 

1

Dự án đầu tư trang thiết bị triển khai kỹ thuật can thiệp tim mạch - Bệnh viện trẻ em

52.129,000

39.955,000

6.000,000

6.000,000

 

17.900,000

17.900,000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế quận Dương Kinh

222.187,000

212.214,000

700,000

700,000

 

100.000,000

20.000,000

 

II.3

Khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế

13.882,186

13.882,186

9.576,000

9.576,000

0,000

4.306,186

3.085,906

 

1

Báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp Trạm xử lý nước thải Cụm công nghiệp Tân Liên

13.882,186

13.882,186

9.576,000

9.576,000

 

4.306,186

3.085,906

 

 

BIỂU V: ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 GIỮA CÁC DỰ ÁN

(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

KHV ODA vay lại năm 2021

KHVĐTC NSTP năm 2021

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

KH vốn

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/ Giảm (+/-)

KH vốn

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/ Giảm (+/-)

ODA vay lại

Vốn NSTP

ODA vay lại

Vốn NSTP

I

Điều chỉnh, bổ sung vốn ODA vay lại

6.674.814

1.003.315

1.383.934

5.153.916

786.213

1.035.279

29.000

29.000

0

0

0

0

 

1

Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

885.860

182.950

86.960

3.000

 

3.000

29.000

4.284

-24.716

 

 

 

 

2

Thoát nước mưa thoát nước thải và quản lý chất thải rắn

5.788.954

820.365

1.296.974

5.150.916

786.213

1.032.279

0

24.716

24.716

 

 

 

 

II

Điều chỉnh vốn NSTP

12.964.890

0

12.964.890

9.027.221

0

9.027.221

0

0

0

2.240.000

2.240.000

0

 

II.1

Hoạt động kinh tế

12.964.890

0

12.964.890

9.027.221

0

9.027.221

0

0

0

2.240.000

2.240.000

0

 

1

Công trình công cộng tại các đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

9.899.085

0

9.899.085

8.721.907

0

8.721.907

0

0

0

1.160.000

710.000

-450.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Bắc Sông Cấm

9.899.085

 

9.899.085

8.721.907

 

8.721.907

 

 

 

1.160.000

710.000

-450.000

Dự án trọng điểm năm 2021

3

Giao thông

3.065.805

0

3.065.805

305.314

0

305.314

0

0

0

1.080.000

1.530.000

450.000

 

1

Tuyến đường Đông Khê 2 - giai đoạn I, quận Ngô Quyền đoạn từ ngã tư Nguyễn Bỉnh Khiêm - Văn Cao đến đường Lê Lợi

1.357.411

 

1.357.411

100.712

 

100.712

 

 

 

530.000

730.000

200.000

Dự án trọng điểm năm 2021

2

Cải tạo, nâng cấp đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông Khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng, huyện Thủy Nguyên

1.141.437

 

1.141.437

201.102

 

201.102

 

 

 

500.000

600.000

100.000

Dự án trọng điểm năm 2021; Năm 2021 DA còn được bs từ nguồn tiết kiệm chi 300,0 tỷ đồng

3

Đầu tư xây dựng mở rộng đường ĐT 363 (đoạn từ kênh Hòa Bình, từ ĐT 353 đến ĐT 361)

566.957

 

566.957

3.500

 

3.500

 

 

 

50.000

200.000

150.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 38/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2021

  • Số hiệu: 38/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/08/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Phạm Văn Lập
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản