Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THỐNG NHẤT MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP ĐỘT XUẤT LẦN THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
a) Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm là 1,5% áp dụng đối với đất đô thị được quy định theo khu vực, tuyến đường tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm là 0,5% áp dụng đối với các trường hợp:
- Đất thuộc khu kinh tế cửa khẩu; dự án xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; ngoại trừ đất đô thị quy định tại điểm a khoản này.
Việc xác định địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
c) Đất bãi bồi ven sông để trồng trọt hoặc nuôi trồng thủy sản, tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm là 1,0%; ngoại trừ đất đô thị quy định tại điểm a khoản này.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm là 1,0% áp dụng đối với các trường hợp còn lại.
2. Tỷ lệ phần trăm mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Tỷ lệ phần trăm mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo mức tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp đột xuất lần thứ chín thông qua ngày 07 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 34/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2024 thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 37/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra