- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 37/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Điểm a, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 80/NQ-HĐND và Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 37/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 20/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025,
Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn từ nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Định hướng đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025
Mục tiêu đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 nhằm huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ 2020-2025, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025; phát triển các ngành, lĩnh vực; thực hiện các mục tiêu về cơ cấu lại kinh tế, phát triển đô thị, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tạo đột phá và khuyến khích, thu hút tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác để tập trung đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, đặc biệt đối với các dự án có sức lan tỏa và tác động lớn tới phát triển kinh tế; các dự án hạ tầng xã hội phục vụ cộng đồng dân sinh thuộc ngành y tế, giáo dục, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh,...
2. Mục tiêu đầu tư, nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
- Việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2021 - 2030, mục tiêu Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ 2020-2025, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh, mục tiêu phát triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Phù hợp với kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác.
- Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh và xác định nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Bố trí vốn tập trung, tiếp tục khắc phục tình trạng phân tán; đảm bảo sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển, phù hợp với quy hoạch; tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các cấp, các ngành.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, tập trung; tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Thứ tự ưu tiên đầu tư cho các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Vốn đối ứng thực hiện các dự án ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư các ngành, lĩnh vực; vốn vay nước ngoài (ODA).
Bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp và hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025.
Các dự án kỷ niệm 110 năm ngày sinh cố Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm Hùng, kỷ niệm 100 năm ngày sinh cố Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt.
Cân đối thực hiện các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025 như: Huyện Bình Tân, Tam Bình đạt huyện nông thôn mới; Thị trấn Vũng Liêm đạt đô thị loại 4; 100% xã đạt nông thôn mới.
Đầu tư thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa các cấp học giai đoạn 2021-2025.
Đầu tư phát triển lĩnh vực y tế; giáo dục - đào tạo, dạy nghề, an sinh xã hội; đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế tập thể, thủy lợi, các dự án thích ứng với biến đổi khí hậu; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước và cải cách hành chính; trụ sở làm việc các cơ quan Nhà nước, lĩnh vực quốc phòng, an ninh; môi trường;...
3. Dự kiến huy động và cân đối các nguồn vốn
Trên cơ sở văn bản số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư công, nguồn tài trợ, huy động khác trong giai đoạn 2021-2025 như sau:
(1) Nguồn cân đối ngân sách: 2.952.428 triệu đồng.
(2) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.186.444 triệu đồng.
(3) Nguồn xổ số kiến thiết: 7.364.866 triệu đồng.
(4) Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 1.310.000 triệu đồng.
(5) Nguồn thu tiền sử dụng đất hạ tầng khu hành chính và dân cư phường 9: 125.000 triệu đồng.
(6) Nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long): 118.300 triệu đồng.
(7) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước: 112.300 triệu đồng.
(8) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết: 139.495 triệu đồng.
(9) Nguồn kết dư tiền sử dụng đất năm 2020: 13.500 triệu đồng.
(10) Nguồn Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hỗ trợ: 1.000 triệu đồng.
(11) Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất khu tái định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh: 223.000 triệu đồng.
(12) Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 1.945.426 triệu đồng.
4. Phương án phân bổ thực hiện các nhiệm vụ, dự án
a) Nguồn cân đối ngân sách: 2.952.428 triệu đồng. Cụ thể như sau:
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã, thành phố: 726.000 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 2.226.428 triệu đồng. Thực hiện các nhiệm vụ:
Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án (bao gồm thiết kế thi công - dự toán), thanh toán khối lượng, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành 75.000 triệu đồng.
Công tác quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: 32.900 triệu đồng.
Đối ứng ODA: 01 dự án, số vốn 4.500 triệu đồng.
Bố trí thực hiện dự án: 112 dự án, số vốn 2.114.028 triệu đồng. Trong đó: bố trí 16 dự án chuyển tiếp với số vốn 502.266 triệu đồng và 96 dự án khởi công mới với số vốn 1.611.762 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 1 kèm theo)
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.186.444 triệu đồng. Cụ thể như sau:
- Phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố: 927.609 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 258.835 triệu đồng, trong đó: bố trí thực hiện 03 dự án khởi công mới, số vốn 258.835 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 2 kèm theo)
c) Nguồn xổ số kiến thiết: 7.364.866 triệu đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ:
Đối ứng các dự án do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng): 30.000 triệu đồng.
Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án (bao gồm thiết kế thi công - dự toán), thanh toán khối lượng, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 90.000 triệu đồng.
Đối ứng vốn trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.629.270 triệu đồng.
Đối ứng vốn ODA: 03 dự án, số vốn 739.500 triệu đồng.
Bố trí thực hiện dự án: 179 dự án, số vốn 4.606.096 triệu đồng, trong đó: bố trí thực hiện 41 dự án chuyển tiếp với số vốn 1.439.865 triệu đồng và 138 dự án khởi công mới với số vốn 3.166.231 triệu đồng.
Cân đối chi đầu tư phát triển khác: 70.000 triệu đồng (Tặng thưởng nhất cụm thi đua, thưởng phong trào NTM và các phong trào khác theo các Quyết định và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Bố trí đối ứng trung ương thực hiện dự án thuộc Chương trình thích ứng biến đổi khí hậu (DPO) do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 01 dự án với số vốn là 200.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 3, 4 kèm theo)
d) Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 1.310.000 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 31 dự án với số vốn 1.310.000 triệu đồng. Trong đó:
Bố trí dự án chuyển tiếp: 14 dự án, số vốn 282.907 triệu đồng.
Bố trí dự án khởi công mới: 17 dự án, số vốn 1.027.093 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 5 kèm theo)
đ) Nguồn thu tiền sử dụng đất hạ tầng khu hành chính và dân cư phường 9: 125.000 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 02 dự án chuyển tiếp với số vốn 125.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 6 kèm theo)
e) Nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long): 118.300 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 06 dự án khởi công mới với số vốn 118.300 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 7 kèm theo)
g) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước: 112.300 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 09 dự án với số vốn 112.300 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 8 kèm theo)
h) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết: 139.495 triệu đồng.
- Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm 2020:
Bố trí thực hiện 10 dự án khởi công mới với số vốn 46.000 triệu đồng.
- Nguồn kết dư xổ số kiến thiết:
Bố trí hoàn tạm ứng ngân sách tỉnh theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước là 93.495 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 9 kèm theo)
i) Nguồn kết dư tiền sử dụng đất năm 2020: 13.500 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 02 dự án với số vốn 13.500 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 10 kèm theo)
k) Nguồn Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hỗ trợ: 1.000 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 01 dự án chuyển tiếp với số vốn 1.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 11 kèm theo)
l) Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất khu tái định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh: 223.000 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 01 dự án khởi công mới với số vốn 223.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 12 kèm theo)
m) Nguồn bội chi ngân sách địa phương:
- Bố trí thực hiện dự án: 04 dự án với số vốn 1.945.426 triệu đồng. Trong đó:
Bố trí thực hiện 03 dự án chuyển tiếp, số vốn 460.696 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 01 dự án khởi công mới, số vốn 1.484.730 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục số 13 kèm theo)
Vốn dự phòng chung của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 là 589.580 triệu đồng; trong đó, nguồn cân đối ngân sách 129.946 triệu đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất 14.700 triệu đồng và nguồn xổ số kiến thiết 444.934 triệu đồng, vốn dự phòng chung được sử dụng theo quy định của Luật Đầu tư công. Không đưa vào cân đối đầu tư trong kế hoạch hàng năm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nếu có phát sinh, điều chỉnh bổ sung nguồn vốn, bổ sung danh mục công trình, dự án theo các Quyết định giao vốn chi tiết của Trung ương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất những nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khoá X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung | Số dự án | Kế hoạch trung hạn vốn NST giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 550 | 15.491.759 |
|
A | NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH | 113 | 2.952.428 | Chi tiết tại phụ lục 1 |
I | Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã và thành phố |
| 726.000 |
|
II | Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định | 113 | 2.226.428 |
|
1 | Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); Thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành |
| 75.000 |
|
2 | Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
| 32.900 |
|
3 | Đối ứng ODA | 1 | 4.500 |
|
4 | Bố trí thực hiện công trình chuyển tiếp và khởi công mới | 112 | 2.114.028 |
|
a | Công trình chuyển tiếp | 16 | 502.266 |
|
b | Công trình khởi công mới | 96 | 1.611.762 |
|
B | NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT | 3 | 1.186.444 | Chi tiết tại phụ lục 2 |
I | Phân cấp cho huyện, thị xã và thành phố |
| 927.609 |
|
II | Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh theo quy định |
| 258.835 |
|
a | Công trình khởi công mới | 3 | 258.835 |
|
C | NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 368 | 7.364.866 | Chi tiết tại phụ lục 3 |
C.1 | Thực hiện phân bổ theo quy định | 368 | 7.164.866 |
|
I | Các dự án do các cá nhân, Doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng) |
| 30.000 |
|
II | Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành |
| 90.000 |
|
III | Đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 | 186 | 1.629.270 | Chi tiết tại phụ lục 4 |
a | Công trình chuyển tiếp | 9 | 66.835 |
|
b | Công trình khởi công mới | 177 | 1.362.435 |
|
c | Vốn tiếp tục đối ứng Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia |
| 200.000 |
|
IV | Đối ứng ODA | 3 | 739.500 |
|
V | Bố trí thực hiện công trình chuyển tiếp và khởi công mới | 179 | 4.606.096 |
|
a | Công trình chuyển tiếp | 41 | 1.439.865 |
|
b | Công trình khởi công mới | 138 | 3.166.231 |
|
VI | Chi đầu tư khác |
| 70.000 |
|
C.2 | Bố trí đối ứng trung ương thực hiện dự án thuộc Chương trình thích ứng biến đổi khí hậu (DPO) do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư |
| 200.000 |
|
D | NGUỒN ĐÀI PHÁT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG NỘP VÀO NGÂN SÁCH TỈNH | 31 | 1.310.000 | Chi tiết tại phụ lục 5 |
a | Công trình chuyển tiếp | 14 | 282.907 |
|
b | Công trình khởi công mới | 17 | 1.027.093 |
|
Đ | NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HẠ TẦNG KHU HÀNH CHÍNH VÀ DÂN CƯ PHƯỜNG 9 | 2 | 125.000 | Chi tiết tại phụ lục 6 |
a | Công trình chuyển tiếp | 2 | 125.000 |
|
E | NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ VĨNH LONG HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH (NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHÓM 3, PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ VĨNH LONG
| 6 | 118.300 | Chi tiết tại phụ lục 7 |
a | Công trình khởi công mới | 6 | 118.300 |
|
G | NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT CÁC NĂM TRƯỚC | 9 | 112.300 | Chi tiết tại phụ lục 8 |
a | Công trình khởi công mới | 9 | 112.300 |
|
H | NGUỒN KẾT DƯ XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 10 | 139.495 | Chi tiết tại phụ lục 9 |
I | Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm 2020 |
| 46.000 |
|
a | Công trình khởi công mới | 10 | 46.000 |
|
II | Nguồn kết dư xổ số kiến thiết |
| 93.495 |
|
a | Bố trí thanh toán hoàn tạm ứng Kho bạc nhà nước theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước |
| 93.495 |
|
I | NGUỒN KẾT DƯ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 | 2 | 13.500 | Chi tiết tại phụ lục 10 |
a | Công trình khởi công mới | 2 | 13.500 |
|
K | NGUỒN UBND TỈNH AN GIANG TÀI TRỢ | 1 | 1.000 | Chi tiết tại phụ lục 11 |
a | Công trình khởi công mới | 1 | 1.000 |
|
L | NGUỒN VỐN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG BÌNH, THỊ XÃ BÌNH MINH | 1 | 223.000 | Chi tiết tại phụ lục 12 |
a | Công trình khởi công mới | 1 | 223.000 |
|
M | NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 4 | 1.945.426 | Chi tiết tại phụ lục 13 |
a | Công trình chuyển tiếp | 3 | 460.696 |
|
b | Công trình khởi công mới | 1 | 1.484.730 |
|
- 1Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 3Nghị quyết 200/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 1Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 37/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Điểm a, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 80/NQ-HĐND và Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 37/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Công văn 419/TTg-KTTH năm 2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 10Nghị quyết 200/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2022
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 37/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết