- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 25/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 25/BCTT-KTNS ngày 30/11/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc điều chỉnh Quy định về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 cho một số lĩnh vực như sau:
1. Về chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể và sự nghiệp công lập:
Định mức năm 2012 về chi hoạt động quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể và sự nghiệp công lập bằng định mức năm 2011 được quy định tại Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và tăng thêm như sau:
- Đơn vị quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể: tăng 02 triệu đồng/1 biên chế/năm.
- Đơn vị sự nghiệp: tăng 01 triệu đồng/1 biên chế/năm.
2. Định mức chi sự nghiệp đào tạo:
Ngành đào tạo | Đơn vị tính | Định mức năm 2012 |
I. Đại học |
|
|
Hệ tại chức | triệu đồng/học viên | 3,0 |
II. Cao đẳng |
|
|
1. Hệ chính quy | triệu đồng/học viên | 7,3 |
2. Hệ tại chức | triệu đồng/học viên | 2,5 |
III. Trung học chuyên nghiệp |
|
|
1. Hệ chính quy |
|
|
- Sư phạm giáo dục | triệu đồng/học viên | 5,5 |
- Văn hóa nghệ thuật | triệu đồng/học viên | 17,0 |
- Các ngành khác | triệu đồng/học viên | 6,3 |
2. Hệ tại chức |
|
|
- Chính trị | triệu đồng/học viên | 3,0 |
- Các ngành khác | triệu đồng/học viên | 2,5 |
IV. Dạy nghề |
|
|
- Công nhân kỹ thuật | triệu đồng/học sinh | 5,3 |
- Năng khiếu thể dục thể thao | triệu đồng/học sinh | 23,0 |
3. Định mức chi của một số đơn vị thuộc ngành y tế:
Sau khi đảm bảo kinh phí chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp có tính chất lương theo mức tiền lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng từ các nguồn kinh phí theo quy định, ngân sách hỗ trợ chi hoạt động nghiệp vụ cho các đơn vị theo định mức giường bệnh như sau:
Tuyến | Đơn vị tính | Định mức 2012 | |
Định mức bao gồm lương | Định mức chi hoạt động | ||
* Khối tỉnh |
|
|
|
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định | triệu đồng/ giường/năm | 63,1 | 12,0 |
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn | nt | 54,2 | 11,0 |
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Phú Phong | nt | 58,5 | 11,0 |
- Bệnh viện Lao và bệnh phổi | nt | 62,2 | 11,0 |
- Bệnh viện Tâm thần | nt | 64,1 | 11,0 |
- Bệnh viện Y học cổ truyền | nt | 51,7 | 10,0 |
- Bệnh viện Mắt | nt | 62,3 | 10,0 |
- Bệnh viện Điều dưỡng và PHCN | nt | 40,6 | 10,0 |
* Khối huyện, thành phố |
|
|
|
- Trung tâm y tế thành phố Quy Nhơn | triệu đồng/ giường/năm | 63,7 | 11,0 |
- Trung tâm y tế huyện Tuy Phước | nt | 68,6 | 10,0 |
- Trung tâm y tế huyện An Nhơn | nt | 56,3 | 10,0 |
- Trung tâm y tế huyện Phù Cát | nt | 65,4 | 10,0 |
- Trung tâm y tế huyện Phù Mỹ | nt | 57,7 | 10,0 |
- Trung tâm y tế huyện Hoài Nhơn | nt | 60,0 | 10,0 |
- Trung tâm y tế huyện Hoài Ân | nt | 52,0 | 11,0 |
- Trung tâm y tế huyện An Lão | nt | 61,7 | 14,0 |
- Trung tâm y tế huyện Vân Canh | nt | 65,1 | 14,0 |
- Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thạnh | nt | 62,0 | 14,0 |
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 56/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình
- 2Nghị quyết 29/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức dự toán chi thường xuyên; phân bổ nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa cấp chính quyền địa phương; thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 3Quyết định 87/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Nghị quyết 105/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 5Quyết định 64/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 8Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 56/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị quyết 29/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức dự toán chi thường xuyên; phân bổ nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa cấp chính quyền địa phương; thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 7Quyết định 87/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Nghị quyết 105/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 9Quyết định 64/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 12Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007
- 13Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 37/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định