Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LỄ TANG, MAI TÁNG, PHÚNG ĐIẾU ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG KHI TỪ TRẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 105/NĐ-CP, ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về việc tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3265/TTr-UBND, ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách người có công khi từ trần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách người có công khi từ trần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng
a) Hỗ trợ chi phí lễ tang và mai táng đối với cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chồng của Bà mẹ Việt Nam anh hùng (là cha, hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ), Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động, mức hỗ trợ là: 25.000.000 đồng/trường hợp.
b) Hỗ trợ chi phí lễ tang đối với các đối tượng chính sách người có công đang lĩnh trợ cấp ưu đãi hàng tháng, hoặc đã lĩnh trợ cấp ưu đãi một lần khi từ trần được trợ cấp mai táng phí theo quy định của pháp luật, mức hỗ trợ là: 4.000.000 đồng/trường hợp.
2. Chi phí phúng điếu các tang lễ
a) Đối với các đối tượng thuộc diện tổ chức lễ tang cấp cao, lễ tang cấp tỉnh và lễ tang cấp sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện: 5.000.000 đồng/trường hợp;
b) Đối với các đối tượng thuộc diện tổ chức lễ tang cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, chồng của Bà mẹ Việt Nam anh hùng (là cha, hoặc người có công nuôi dưỡng liệt sĩ), Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng Lao động: 4.000.000 đồng/trường hợp;
c) Đối với các đối tượng là cán bộ công tác ở các tỉnh khác (bao gồm cả cán bộ hưu trí) khi từ trần thuộc diện tổ chức lễ Quốc tang, lễ tang cấp Nhà nước, lễ tang cấp cao, hoặc lễ tang cấp tỉnh, lễ tang cấp sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện, theo quy định của tỉnh: 5.000.000 đồng/trường hợp;
d) Đối với thân nhân chủ yếu (cha mẹ ruột, cha mẹ vợ (hoặc chồng), vợ (hoặc chồng) của cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả cán bộ có chức vụ tương đương công tác ở các tỉnh khác): 3.000.000 đồng/trường hợp.
3. Các chi phí khác phục vụ việc viếng tang
a) Chi phí mua tràng hoa, mâm trái cây phục vụ cho Đoàn đại diện Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh đi viếng tang theo quy định của tỉnh được thanh toán theo thực tế có xác nhận của đại diện Trưởng đoàn, nhưng không quá 3.000.000 đồng/trường hợp;
b) Chi phí phục vụ cho Đoàn đại diện Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh đi viếng tang theo quy định của tỉnh (xăng xe, tiền ăn, uống của Đoàn) được thanh toán theo thực tế có xác nhận của đại diện Trưởng đoàn.
c) Chi phí của Ban Tổ chức lễ tang:
- Ban Tổ chức lễ tang cấp tỉnh, chi mua tràng hoa luân chuyển, trái cây, nhang, đèn, sổ tang, bút giấy đăng ký đoàn đến viếng được thanh toán theo thực tế có xác nhận của đại diện Trưởng Ban tổ chức lễ tang, nhưng không quá 3.000.000 đồng/trường hợp, chi từ nguồn đảm bảo xã hội của tỉnh.
- Ban tổ chức lễ tang cấp huyện chi mua tràng hoa luân chuyển, trái cây, nhang, đèn, sổ tang, bút giấy đăng ký đoàn đến viếng được thanh toán theo thực tế có xác nhận của đại diện Trưởng Ban tổ chức lễ tang, nhưng không quá 3.000.000 đồng/trường hợp, chi từ nguồn đảm bảo xã hội của huyện.
- Chi phí của Ban tổ chức lễ tang cấp xã không quá 500.000 đồng/trường hợp, chi từ nguồn đảm bảo xã hội của xã.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa – Xã hội của Hội đồng Nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tiền ăn, tiền quần áo và tiền thuốc y tế cho người có công đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Điều dưỡng và chăm sóc người có công tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 7Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Nghị định 105/2012/NĐ-CP tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức
- 6Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức hỗ trợ nghỉ việc, thai sản, mai táng phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí và chế độ chính sách khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tiền ăn, tiền quần áo và tiền thuốc y tế cho người có công đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Điều dưỡng và chăm sóc người có công tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức, đối tượng chính sách người có công khi từ trần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 36/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra