Điều 5 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
1. Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được xác định theo số liệu thống kê đất đai được cấp có thẩm quyền công bố, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh.
2. Quy mô dân số của đơn vị hành chính gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi do cơ quan Công an có thẩm quyền cung cấp, xác nhận. Số liệu dân số tạm trú quy đổi được xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục 3 của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi là Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị).
3. Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 được tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số làm cơ sở cho việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026 - 2030 được tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 35/2023/UBTVQH15
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2030
- Điều 2. Nguyên tắcsắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Điều 3. Cáctrường hợp không bắt buộc sắp xếp đơn vị hànhchính
- Điều 4. Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp
- Điều 5. Nguồn số liệu về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã để thực hiện việc sắp xếp
- Điều 6. Đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp
- Điều 7. Xây dựng phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Điều 8. Trình tự, thủ tục xây dựng và thông qua đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Điều 9. Hồ sơđề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Điều 10. Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Điều 11. Số lượnglãnh đạo, quản lývà cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức sau sắp xếpđơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Điều 12. Chế độ, chính sách đối với cán bộ,công chức, viên chức, người lao động khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Điều 13. Sắp xếp, xử lý trụ sở, tài sản công sau sắp xếp đơn vị hành chínhcấp huyện, cấp xã
- Điều 14. Việc thực hiện chế độ, chính sách đặc thù đối với đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp
- Điều 15. Việc thực hiện chế độ, chính sách theo các Chương trình mục tiêu quốc gia đối với đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã hình thành sau sắp xếp
- Điều 16. Việc công nhận đơn vị hành chính cấp xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, thôn, tổ dân phố đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Điều 17. Việc công nhận đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
- Điều 18. Việc công nhận đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã là vùng an toàn khu, xã an toàn khu, huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, đơn vị hành chính thuộc khu vực biên giới, miền núi, vùng cao, xã đảo khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính
- Điều 19. Việc công nhận đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động
- Điều 20. Phân loại đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp
- Điều 21. Chuyển đổi giấy tờ cho cá nhân, tổ chức