- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 4Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022
- 10Thông tư 03/2021/TT-BKHCN về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2023/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 275/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham gia Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Chương trình và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ tại Nghị quyết này do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện và mức hỗ trợ
1. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
Căn cứ vào khả năng cân đối nguồn lực và định hướng ưu tiên hỗ trợ trong từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền quyết định số lượng tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có đơn đăng ký bảo hộ trước được hỗ trợ trước;
b) Tổ chức, cá nhân chỉ được hỗ trợ một lần trên mỗi đối tượng bảo hộ;
c) Việc hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Việc hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) thực hiện theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
đ) Tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có sản phẩm đã được hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 thì không được hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Nghị quyết này.
2. Mức hỗ trợ
a) Đối với đăng ký bảo hộ trong nước
- Đơn đăng ký bảo hộ sáng chế, bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 27 triệu đồng/đơn;
- Đơn đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu: 13,5 triệu đồng/văn bằng bảo hộ.
b) Đối với đăng ký bảo hộ ở nước ngoài cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này: 54 triệu đồng/đơn được chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc tế hoặc quốc gia nộp đơn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan của tỉnh tích cực, chủ động hỗ trợ các tổ chức cá nhân trong thực hiện các thủ tục, quy trình đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Trường hợp các văn bản được viện dẫn thực hiện trong Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 2Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới thuộc Chương trình “Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030”
- 3Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022
- 12Thông tư 03/2021/TT-BKHCN về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 14Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 16Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới thuộc Chương trình “Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030”
- 17Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 18Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 20Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 35/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực