- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi theo Nghị định 154/2020/NĐ-CP
- 15Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030
- 16Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
- 17Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 18Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030
- 19Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 20Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2024/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TÀI SẢN TRÍ TUỆ Ở TRONG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Xét tờ trình số 2526/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách số 30/BC-BKTNS ngày 14 tháng 6 năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận), sáng chế, kiểu dáng công nghiệp; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trong nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có đơn đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận); đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lặp.
2. Bảo đảm đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và các văn bản có liên quan. Trường hợp thuộc đối tượng được hỗ trợ của nhiều chính sách về hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được chọn chính sách hỗ trợ có mức cao nhất.
3. Đối với các đối tượng đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đã được hỗ trợ từ các chương trình, đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác thì không được hỗ trợ theo Nghị quyết này.
Điều 3. Mức hỗ trợ
Đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới:
1. Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế và đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 30 triệu đồng/đơn được chấp nhận hợp lệ.
2. Đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu: 15 triệu đồng/văn bảng bảo hộ.
3. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước, trong trường hợp phát sinh thêm chi phí khác (nếu có), các đơn vị đề nghị hỗ trợ tự đảm bảo.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ cấp tỉnh được giao hằng năm và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, kỳ họp thứ Mười bốn thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030
- 2Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
- 3Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030
- 5Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 01/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực