- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 05 tháng 9 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC HUYỆN SƠN DƯƠNG, HUYỆN CHIÊM HÓA VÀ THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG; HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC CHỨC DANH THÔN ĐỘI TRƯỞNG, CÔNG AN VIÊN, BẢO VỆ DÂN PHỐ, NHÂN VIÊN Y TẾ DÔI DƯ DO GHÉP CỤM DÂN CƯ VÀ SÁP NHẬP TỔ DÂN PHỐ THUỘC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập, đổi tên một số thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang như sau:
1. Sáp nhập 04 tổ dân phố thuộc phường Mỹ Lâm, thành phố Tuyên Quang để thành lập 02 tổ dân phố mới, gồm:
a) Sáp nhập tổ dân phố Phú Lâm với tổ dân phố 12 thành tổ dân phố 3.
b) Sáp nhập tổ dân phố Đất Nước Nóng với tổ dân phố Lâm Nghiệp thành tổ dân phố 7.
2. Đổi tên 29 thôn, tổ dân phố (12 thôn, 17 tổ dân phố), cụ thể:
a) Thành phố Tuyên Quang: Đổi tên 09 thôn thuộc xã Kim Phú; 07 tổ dân phố thuộc phường Mỹ Lâm và 09 tổ dân phố thuộc phường Đội Cấn.
b) Huyện Sơn Dương: Đổi tên 01 thôn thuộc xã Tú Thịnh.
c) Huyện Chiêm Hóa: Đổi tên 02 thôn thuộc xã Hùng Mỹ và 01 tổ dân phố thuộc thị trấn Vĩnh Lộc.
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
Điều 2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và các chức danh: Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế có thời gian làm việc liên tục không bị gián đoạn dôi dư sau sáp nhập và ghép cụm dân cư (cả trường hợp kiêm nhiệm) được hỗ trợ một lần, mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận: | PHÓ CHỦ TỊCH |
Biểu 1
SÁP NHẬP TỔ DÂN PHỐ THUỘC PHƯỜNG MỸ LÂM, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 34 /NQ-HĐND ngày 05/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung sáp nhập tổ dân phố | Tên tổ dân phố mới sau sáp nhập | Ghi chú |
1 | Sáp nhập tổ dân phố Phú Lâm với tổ dân phố 12 | Tổ dân phố 3 |
|
2 | Sáp nhập tổ dân phố Đất Nước Nóng với tổ dân phố Lâm Nghiệp | Tổ dân phố 7 |
|
Biểu 2
ĐỔI TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC HUYỆN SƠN DƯƠNG, CHIÊM HÓA VÀ THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 05/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên thôn, tổ dân phố hiện nay: | Đổi tên thôn, tổ dân phố thành: | Ghi chú |
A | Thành phố Tuyên Quang |
|
|
I | Phường Đội Cấn: 09 tổ dân phố |
|
|
1 | Tổ dân phố 6 | Tổ dân phố 16 |
|
2 | Tổ dân phố 3 | Tổ dân phố 17 |
|
3 | Tổ dân phố 11 | Tổ dân phố 18 |
|
4 | Tổ dân phố 1 | Tổ dân phố 19 |
|
5 | Tổ dân phố 4 | Tổ dân phố 20 |
|
6 | Tổ dân phố 5 | Tổ dân phố 21 |
|
7 | Tổ dân phố 7 | Tổ dân phố 22 |
|
8 | Tổ dân phố 8 | Tổ dân phố 23 |
|
9 | Tổ dân phố 9 | Tổ dân phố 24 |
|
II | Phường Mỹ Lâm: 07 tổ dân phố |
|
|
1 | Tổ dân phố Kim Phú | Tổ dân phố 1 |
|
2 | Tổ dân phố Ngòi Xanh | Tổ dân phố 2 |
|
3 | Tổ dân phố 17 | Tổ dân phố 4 |
|
4 | Tổ dân phố Cây Trám | Tổ dân phố 5 |
|
5 | Tổ dân phố Nước Nóng | Tổ dân phố 6 |
|
6 | Tổ dân phố 18 | Tổ dân phố 8 |
|
7 | Tổ dân phố Hang Hươu | Tổ dân phố 9 |
|
III | Xã Kim Phú: 09 thôn |
|
|
1 | Thôn Đồng Xung | Thôn 24 |
|
2 | Thôn Ngòi Khế | Thôn 25 |
|
3 | Thôn Tân Lập | Thôn 26 |
|
4 | Thôn Canh Lâm | Thôn 27 |
|
5 | Thôn Vực Vại | Thôn 28 |
|
6 | Thôn Tân Long | Thôn 7 |
|
7 | Thôn Sơn Khánh | Thôn 8 |
|
8 | Thôn T235 | Thôn 21 |
|
9 | Thôn 24 | Thôn 22 |
|
B | Huyện Chiêm Hóa |
|
|
I | Thị trấn Vĩnh Lộc: 01 tổ dân phố |
|
|
1 | Tổ dân phố 11/9 | Tổ dân phố Vĩnh Sơn |
|
II | Xã Hùng Mỹ: 02 thôn |
|
|
1 | Thôn Đóng | Thôn Hùng Dũng |
|
2 | Thôn Thắm | Thôn Hùng Tiến |
|
C | Huyện Sơn Dương |
|
|
I | Xã Tú Thịnh: 01 thôn |
|
|
1 | Thôn Tân Sơn | Thôn Sơn Thủy |
|
- 1Nghị quyết 09/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 2Quyết định 3284/QĐ-UBND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 3Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức bồi dưỡng và khoán kinh phí đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, ở thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 225/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố tại các xã, thị trấn thuộc các huyện: Thạch Hà và Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, hợp nhất các thôn thuộc xã Trường Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, điều chỉnh ấp, khóm chưa đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô dân số trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về ngưng hiệu lực đối với Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Nghị quyết 64/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại các huyện thuộc diện sáp nhập đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp phải điều động công tác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập Khu phố 2 vào Khu phố 1, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 13Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn (xóm), tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở nông thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 09/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 7Quyết định 3284/QĐ-UBND về thành lập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
- 8Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức bồi dưỡng và khoán kinh phí đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, ở thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Nghị quyết 225/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố tại các xã, thị trấn thuộc các huyện: Thạch Hà và Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- 11Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, hợp nhất các thôn thuộc xã Trường Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, điều chỉnh ấp, khóm chưa đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô dân số trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về ngưng hiệu lực đối với Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 30/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 16Nghị quyết 64/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại các huyện thuộc diện sáp nhập đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp phải điều động công tác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 17Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập Khu phố 2 vào Khu phố 1, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 18Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn (xóm), tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 34/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết