Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP - ĐÔ THỊ - DỊCH VỤ TÂY PHỔ YÊN ĐẾN NĂM 2045
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tây Phổ Yên đến năm 2045; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tây Phổ Yên đến năm 2045, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch
a) Phạm vi: Thuộc các xã Minh Đức, Thành Công, Phúc Thuận và phường Bắc Sơn, thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
b) Ranh giới lập quy hoạch: Phía Bắc giáp sông Con (phụ lưu sông Công); phía Nam giáp tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc; phía Đông giáp khu đất nông nghiệp và dân cư xã Minh Đức, xã Thành Công; phía Tây giáp đường Vành đai V vùng Thủ đô Hà Nội.
c) Diện tích quy hoạch đến năm 2045: Dự kiến 1.128 ha (trong đó 868 ha đất khu công nghiệp và 260 ha đất đô thị - dịch vụ).
d) Tính chất:
- Là khu công nghiệp đa ngành, phát triển theo hướng sinh thái, hiện đại và thân thiện với môi trường. Ưu tiên thu hút các ngành công nghiệp tự động hóa, lắp ráp, điện tử, viễn thông.
- Là khu đô thị - dịch vụ bao gồm các phân khu chức năng như: Nhà ở; công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu; công trình y tế; công trình thể thao, văn hóa, công viên; công trình thương mại; công trình dịch vụ và các công trình khác có hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
2. Các chỉ tiêu cơ bản
a) Đối với khu công nghiệp: Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Đối với khu đô thị - dịch vụ: Đáp ứng tiêu chí của đô thị loại II, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Thành phần hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan có liên quan hoàn thành nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tây Phổ Yên đến năm 2045, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4070/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Vân Hồ, tỉnh Sơn La đến năm 2040
- 5Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 9Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 10Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 thông qua quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 11Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2024 thông qua quy hoạch xây dựng vùng liên huyện Nghĩa Hưng - Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 4070/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 11Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 14Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Vân Hồ, tỉnh Sơn La đến năm 2040
- 18Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 19Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 20Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 21Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 22Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 23Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 thông qua quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 24Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2024 thông qua quy hoạch xây dựng vùng liên huyện Nghĩa Hưng - Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tây Phổ Yên đến năm 2045 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 33/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra