HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
(Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2015
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Xét Tờ trình số 601/TTr-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về chương trình hoạt động giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân thành phố thống nhất tổ chức các hoạt động giám sát trong năm 2016, gồm các nội dung:
1. Tại kỳ họp cuối nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII xem xét báo cáo công tác cả nhiệm kỳ 2011 - 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh án Tòa án nhân dân thành phố, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân thành phố theo luật định.
2. Tại kỳ họp thường lệ giữa năm, Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX nhiệm kỳ 2016 -2021 xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh án Tòa án nhân dân thành phố và Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân thành phố; tiến hành hoạt động chất vấn, trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố; chương trình hoạt động giám sát toàn khóa.
3. Giám sát chuyên đề:
a) Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII giám sát công tác tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021.
b) Giám sát về thực hiện chương trình nông thôn mới; tái giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII về hỗ trợ giáo dục mầm non Thành phố Hồ Chí Minh; Giám sát chuyên đề về cải cách hành chính trên lĩnh vực cấp phép xây dựng, cấp phép đầu tư.
c) Phối hợp tham gia giám sát một số chuyên đề cùng với các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn Đại biểu Quốc hội tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tổ chức, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát, tái giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân thành phố trong thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố. Tùy tình hình, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tổ chức chất vấn giữa hai kỳ họp; tổ chức hội nghị chuyên đề về các nội dung mà đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và cử tri quan tâm, tổ chức thu thập ý kiến nhân dân hỗ trợ cho hoạt động giám sát; thực hiện tốt chế độ báo cáo tổng hợp, công tác phối hợp, đôn đốc thực hiện kiến nghị sau giám sát.
Điều 3. Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố dành thời gian thích hợp tham gia các hoạt động giám sát, tái giám sát do Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố tổ chức; tăng cường tiếp xúc cử tri, tiếp công dân để kịp thời phản ánh và theo dõi đôn đốc các cơ quan, đơn vị giải quyết và trả lời các kiến nghị của cử tri theo luật định.
Điều 4. Các cơ quan, tổ chức được giám sát báo cáo và cung cấp kịp thời những thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố.
Điều 5. Tại kỳ họp cuối năm, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố báo cáo đánh giá việc thực hiện chương trình giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 2Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2014 về chương trình hoạt động giám sát năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 5Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 6Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2017
- 8Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long năm 2017
- 9Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 3Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2014 về chương trình hoạt động giám sát năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 7Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 8Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2017
- 10Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long năm 2017
- 11Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2017
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2015 về chương trình hoạt động giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 33/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
- Ngày công báo: 15/01/2016
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 09/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định