Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33 /NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN KẾ HOẠCH VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số: 13/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 148/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Chi nhánh Hà Giang) để thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
- Năm 2011: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng);
- Năm 2012: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng);
- Năm 2013: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng);
- Năm 2014: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng);
- Năm 2015: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng).
Thời gian vay của mỗi đợt vay: 06 năm (bao gồm thời gian ân hạn 01 năm; thời hạn trả gốc là 05 năm, chia ra từng năm sau khi hết thời gian ân hạn).
Lãi suất vay: 0 % (Không phần trăm).
Nguồn hoàn trả khoản vay: Ngân sách địa phương bố trí trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển và sự nghiệp kinh tế hàng năm để hoàn trả gốc vay cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Chi nhánh Hà Giang).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/12/2011.
Điều 3: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI - Kỳ họp thứ ba thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 273/QĐ-UB năm 2000 ban hành Quy định về quản lý, cho vay vốn đầu tư xây dựng lưới điện nông thôn trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn tín dụng đầu tư do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Hướng dẫn 4708/HD-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt, thẩm định, phê duyệt đối tượng vay vốn theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 5Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 7Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt danh mục dự án được vay vốn tín dụng đầu tư từ Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 273/QĐ-UB năm 2000 ban hành Quy định về quản lý, cho vay vốn đầu tư xây dựng lưới điện nông thôn trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn tín dụng đầu tư do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Hướng dẫn 4708/HD-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt, thẩm định, phê duyệt đối tượng vay vốn theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 8Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 10Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt danh mục dự án được vay vốn tín dụng đầu tư từ Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn kế hoạch vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 33/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra