Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG PHÓ CHỈ HUY TRƯỞNG BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ LOẠI I; MỨC PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI ẤP ĐỘI TRƯỞNG VÀ LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỢP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm. 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND, ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Nghị quyết quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với Ấp đội trưởng và lực lượng dân quân; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp hàng tháng đối với ấp, khóm, khu đội trưởng (sau đây gọi chung là Ấp đội trưởng) và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I, Ấp đội trưởng và lực lượng dân quân khi làm nhiệm vụ; tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với Ấp đội trưởng và lực lượng dân quân
1. Số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I là 02 (hai) người.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Ấp đội trưởng bằng 0,6 lần mức lương cơ sở.
3. Mức trợ cấp ngày công lao động khi làm nhiệm vụ đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
Mức trợ cấp ngày công lao động bằng 0,1 lần mức lương cơ sở.
Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm là 0,04 lần mức lương cơ sở.
4. Nguồn kinh phí: Do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.
| CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 03/2007/CT-UBND về xây dựng lực lượng dân quân phòng không, dân quân cơ động và dân quân thường trực trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (từ năm 2006-2010)
- 2Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Kế hoạch 14/KH-UBND về đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở năm 2023 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 10/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Chỉ thị 03/2007/CT-UBND về xây dựng lực lượng dân quân phòng không, dân quân cơ động và dân quân thường trực trên địa bàn Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (từ năm 2006-2010)
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Dân quân tự vệ 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 7Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Kế hoạch 14/KH-UBND về đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở năm 2023 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Quyết định 10/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 33/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra