- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4881/BKHĐT-TH năm 2021 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ Chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Công văn số 4884/BKHĐT-TH ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022;
Trên cơ sở Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Báo cáo số 220/BC-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022, với nội dung cụ thể như sau:
Tổng số vốn dự kiến kế hoạch năm 2022 là 3.544,89 tỷ đồng (Ba nghìn năm trăm bốn mươi bốn tỷ, tám trăm chín mươi triệu đồng), với các nội dung như sau:
1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.267,3 tỷ đồng (Một nghìn hai trăm sáu mươi bảy tỷ, ba trăm triệu đồng), cụ thể theo từng nguồn vốn như sau:
a) Nguồn vốn trong nước (vốn Ngân sách Trung ương bổ sung cho địa phương): bố trí 1.190 tỷ đồng cho 19 dự án (gồm bố trí 1.160 tỷ đồng cho 18 dự án chuyển tiếp và bố trí 30 tỷ đồng 01 dự án khởi công mới), chi tiết theo ngành, lĩnh vực sau:
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố trí 25 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Các hoạt động kinh tế: bố trí 945 tỷ đồng cho 17 dự án, như sau:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: bố trí 260 tỷ đồng cho 05 dự án chuyển tiếp.
+ Giao thông: bố trí 535 tỷ đồng cho 10 dự án (09 dự án chuyển tiếp: 505 tỷ đồng; 01 dự án khởi công mới: 30 tỷ đồng).
+ Khu kinh tế, Khu công nghiệp: bố trí 120 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Du lịch: bố trí 30 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng: bố trí 220 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
b) Nguồn vốn nước ngoài (ODA): bố trí 77,3 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp, chi tiết theo ngành, lĩnh vực sau:
- Công nghệ thông tin: bố trí 15,3 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Y tế: bố trí 62 tỷ đồng cho 02 dự án chuyển tiếp.
2. Vốn ngân sách tỉnh: 2.277,59 tỷ đồng (Hai nghìn hai trăm bảy mươi bảy tỷ, năm trăm chín mươi triệu đồng), cụ thể theo nguồn vốn như sau:
a) Nguồn cân đối ngân sách địa phương: bố trí 758,59 tỷ đồng cho 41 dự án (gồm bố trí 589,3 tỷ đồng cho 34 dự án chuyển tiếp; bố trí 55 tỷ đồng cho 07 dự án khởi công mới); bố trí 20,29 tỷ đồng để trả nợ vay, quyết toán dự án hoàn thành, thực hiện chuẩn bị đầu tư và bố trí 94 tỷ đồng hỗ trợ mục tiêu cho cấp huyện, cụ thể như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 664,59 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Trả nợ vay: bố trí 10,1 tỷ đồng.
- Chuẩn bị đầu tư: bố trí 5 tỷ đồng.
- Các công trình có Quyết định phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án: bố trí 5,19 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án: 644,3 tỷ đồng, theo ngành, lĩnh vực sau:
+ Quốc phòng - An ninh và trật tự, an toàn xã hội: bố trí 57 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển tiếp.
+ Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố trí 2 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp (đối ứng vốn NSTW).
+ Văn hóa, thông tin: bố trí 19 tỷ đồng cho 03 dự án (gồm 02 dự án chuyển tiếp và 01 dự án khởi công mới).
+ Phát thanh, truyền hình, thông tấn: bố trí 30 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Thể dục thể thao: bố trí 3,5 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Bảo vệ môi trường: bố trí 1,5 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp (đối ứng vốn ODA).
+ Giao thông: bố trí 310,6 tỷ đồng cho 16 dự án chuyển tiếp.
+ Du lịch: bố trí 4 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Công nghệ thông tin: bố trí 35,7 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp.
+ Thực hiện quy hoạch: bố trí 30 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội: bố trí 148 tỷ đồng cho 08 dự án (gồm 03 dự án chuyển tiếp và 05 dự án khởi công mới).
+ Xã hội: bố trí 3 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới.
* Vốn phân cấp cho huyện quản lý: 94 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Hỗ trợ có mục tiêu theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 63 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện đầu tư các Cụm quản lý hành chính cấp xã: 31 tỷ đồng.
b) Nguồn thu sử dụng đất: 200 tỷ đồng (trong đó: tỉnh quản lý là 82,5 tỷ đồng, bố trí 49,5 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển tiếp, phần vốn còn lại bố trí 30% trích lập Quỹ phát triển đất, 10% chi sự nghiệp kinh tế; vốn giao cho cấp huyện thu để chi theo quy định là 117,5 tỷ đồng), cụ thể như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 82,5 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bao gồm công trình xã hội hóa (60%): bố trí 49,5 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển tiếp.
- Trích lập Quỹ phát triển đất 30%: 24,75 tỷ đồng;
- Chi lập hồ sơ bản đồ địa chính 10% (chi sự nghiệp kinh tế): 8,25 tỷ đồng.
* Vốn giao cấp huyện thu để chi theo quy định: 117,5 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bao gồm công trình xã hội hóa (60%): 70,5 tỷ đồng.
- Trích lập Quỹ phát triển đất 30%: 35,25 tỷ đồng;
- Chi lập hồ sơ bản đồ địa chính 10% (chi sự nghiệp kinh tế): 11,75 tỷ đồng.
c) Nguồn thu xổ số kiến thiết: bố trí 1.319 tỷ đồng cho 71 dự án (gồm bố trí 660,5 tỷ đồng cho 47 dự án chuyển tiếp; bố trí 375,5 tỷ đồng cho 24 dự án khởi công mới và bố trí 283 tỷ đồng hỗ trợ mục tiêu cho huyện), cụ thể như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 1.036 tỷ đồng, chi tiết theo ngành, lĩnh vực sau:
- Y tế: bố trí 310,72 tỷ đồng cho 11 dự án (gồm 05 dự án chuyển tiếp và 06 dự án khởi công mới).
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố trí 414,78 tỷ đồng cho 32 dự án (gồm 26 dự án chuyển tiếp và 06 dự án khởi công mới).
- Các công trình, dự án đầu tư phòng chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu và các nhiệm vụ đầu tư quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của NSĐP: bố trí 310,5 tỷ đồng cho 28 dự án (gồm 16 dự án chuyển tiếp và 12 dự án khởi công mới).
* Phân cấp huyện quản lý: 283 tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 135 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho UBND cấp huyện đầu tư cơ sở hạ tầng đạt các tiêu chí đô thị: 60 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện thực hiện đầu tư các công trình giao thông: 88 tỷ đồng.
(Đính kèm Phụ lục I, II, III và IV)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 3Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 171/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4881/BKHĐT-TH năm 2021 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 10Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 11Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2021 thông qua và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Nghị quyết 171/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2022
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 32/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết