- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a. Phạm vi áp dụng:
Các hoạt động tuyên truyền lưu động và các hoạt động nghệ thuật quần chúng của các Đội tuyên truyền lưu động, các Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b. Đối tượng áp dụng:
Các tuyên truyền viên, diễn viên trong và ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động và các Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thành phố và thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Định mức hoạt động đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thành phố, thị xã, như sau:
STT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Đội tuyên truyền lưu động tỉnh | Đội tuyên truyền lưu động huyện, thành phố, thị xã | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | Từ 100 đến 120 buổi | Từ 80 đến 100 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội tuyên truyền lưu động | Từ 01 đến 02 cuộc | Từ 01 đến 02 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | Từ 07 đến 08 tài liệu | Từ 07 đến 08 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | Từ 01 đến 02 lớp | Từ 01 đến 02 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | Từ 04 đến 05 chương trình | Từ 03 đến 04 chương trình |
3. Nội dung và mức chi đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thành phố, thị xã:
a. Mức bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: tối đa không quá 48.000 đồng/người/buổi luyện tập.
Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi.
b. Mức bồi dưỡng biểu diễn lưu động:
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với diễn viên chính: tối đa không quá 78.000 đồng/người.
Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành, thị quyết định.
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với các vai khác: tối đa không quá 60.000 đồng/người.
- Đối với các tuyên truyền viên ngoài biên chế tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành, thị thì ngoài tiền công theo hợp đồng lao động (nếu có), cũng được hưởng chế độ luyện tập, biểu diễn theo quy định nêu trên.
4. Nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội nghệ thuật quần chúng: tối đa không quá 02 lần mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn của Đội thông tin tuyên truyền lưu động đã quy định nêu trên.
5. Thời gian áp dụng: ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, Kỳ họp thứ 5 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về chế độ chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 11Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về chế độ chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh
- 13Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 32/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 08/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực