- 1Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 2Nghị quyết 119/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 3 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 quy định về phân cấp nguồn thu kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND và sửa đổi Điều 5 quy định về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên kèm theo Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016-2021, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Báo cáo số 349/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu ngân sách địa phương năm 2021
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng: 21.772.532 triệu đồng, gồm: |
| ||
a) Thu nội địa | : | 18.192.800 triệu đồng; | |
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | : | 3.550.000 triệu đồng; | |
c) Thu viện trợ | : | 29.732 triệu đồng. | |
2. Dự toán thu ngân sách địa phương (kể cả thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách và thu chuyển nguồn): 19.051.331 triệu đồng, gồm: |
| ||
a) Ngân sách thành phố | : | 14.976.404 triệu đồng; | |
b) Ngân sách quận, huyện và phường, xã | : | 4.074.927 triệu đồng. | |
Điều 2. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2021
1. Thông qua các nguyên tắc phân bổ chi ngân sách địa phương theo Báo cáo số 349/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, trong đó:
a) Tiếp tục thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo Nghị quyết số 62/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND thành phố, các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung (Nghị quyết số 119/2017/NQ-HĐND ngày 07 năm 12 năm 2017 và Nghị quyết số 219/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018); định mức phân bổ chi thường xuyên tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016, Nghị quyết số 219/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của HĐND thành phố do kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017- 2020 sang năm 2021 theo Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội.
b) Để đảm bảo cân đối ngân sách (do nguồn thu dự kiến giảm so với các năm trước dưới tác động của dịch bệnh Covid-19), việc phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các nhiệm vụ chi thực hiện theo thứ tự ưu tiên, rà soát cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi, các chương trình, đề án chưa thật sự cấp thiết; chỉ ưu tiên bố trí dự toán kinh phí để đảm bảo thực hiện chi cho con người, an sinh xã hội, các nhiệm vụ cấp thiết khác khi có cơ sở giải trình đầy đủ.
c) Đảm bảo phân bổ đủ quỹ tiền lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng. Đối với cơ quan, đơn vị còn nguồn thực hiện điều chỉnh tiền lương thì sử dụng để đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm từ lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng, phần còn lại do ngân sách đảm bảo từ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương quản lý tập trung tại ngân sách thành phố năm trước chuyển sang.
2. Thông qua phương án cân đối, phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương: 19.409.131 triệu đồng, gồm: | ||
a) Chi ngân sách thành phố: 15.334.204 triệu đồng, gồm: | ||
- Chi đầu tư phát triển | : | 9.572.451 triệu đồng. |
- Chi thường xuyên | : | 3.753.285 triệu đồng. |
(Trong đó: Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 670.544 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học và công nghệ 51.488 triệu đồng). | ||
- Chi trả lãi, phí các khoản chính quyền địa phương vay | : | 3.100 triệu đồng. |
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | : | 1.820 triệu đồng. |
- Dự phòng ngân sách | : | 185.355 triệu đồng. |
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | : | 1.818.193 triệu đồng. |
b) Chi ngân sách quận, huyện: 4.074.927 triệu đồng, gồm: | ||
- Chi đầu tư phát triển theo phân cấp | : | 416.871 triệu đồng. |
- Chi thường xuyên | : | 3.594.530 triệu đồng. |
(Trong đó: Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 1.322.905 triệu đồng). | ||
- Dự phòng ngân sách quận, huyện | : | 63.526 triệu đồng. |
Điều 3. Về bội chi ngân sách địa phương và trả nợ vay đến hạn
1. Về bội chi ngân sách địa phương: Tổng nguồn vốn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước để thực hiện các dự án đầu tư năm 2021 là 357.800 triệu đồng.
2. Thống nhất kế hoạch chi trả nợ vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước khi đến hạn năm 2020 là 23.200 triệu đồng từ nguồn kết dư ngân sách thành phố năm trước chuyển sang.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật
a) Căn cứ Nghị quyết này tiến hành giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2021 cho từng ngành, từng quận, huyện để tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố quyết định các nội dung theo thẩm quyền về tài chính - ngân sách và chỉ đạo các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, phường tổ chức triển khai thực hiện dự toán, quyết toán ngân sách từ ngày 01 tháng 07 năm 2021 để phù hợp với mô hình chính quyền đô thị mới theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Đối với hụt thu ngân sách thành phố được hưởng năm 2020, thống nhất theo phương án xử lý dự kiến tại Báo cáo số 349/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng. Căn cứ vào tình hình thực tế, giao Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố để triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
c) Tăng cường các biện pháp quản lý thu; chống thất thu, chống chuyển giá; quản lý chặt chẽ hoàn thuế, xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; có giải pháp chỉ đạo, điều hành thu ngân sách phù hợp, phấn đấu hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước hàng năm. Quản lý chặt chẽ và khai thác có kế hoạch và hiệu quả, bền vững nguồn lực tài chính từ đất đai để tập trung vốn đầu tư cho những dự án cấp bách, trọng điểm, có tính kết nối, lan tỏa cao; đẩy mạnh việc bán, cho thuê tài sản nhà nước kể cả quyền khai thác sử dụng kết cấu hạ tầng để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và tái tạo nguồn đầu tư cho ngân sách.
d) Tiếp tục thực hiện các chủ trương của trung ương về cơ cấu lại đầu tư công.
Tăng cường quản lý, đẩy nhanh tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; tập trung vốn đầu tư cho những dự án cấp bách, trọng điểm, có tính kết nối, lan tỏa cao, tránh bố trí vốn dàn trải, bố trí vốn khi chưa đủ thủ tục chuẩn bị đầu tư dẫn đến trong năm không giải ngân được; tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản chưa cấp thiết.
đ) Tiếp tục thực hiện chủ trương cơ cấu lại ngân sách Nhà nước gắn với chủ trương tinh giản biên chế, tổ chức bộ máy tinh gọn, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm chi an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và quốc phòng, an ninh. Ưu tiên dành nguồn để bố trí trả nợ vay chính quyền địa phương khi đến hạn. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp gắn với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công. Đẩy mạnh việc chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đấu thầu.
e) Điều hành chi NSNN theo dự toán được giao; không bố trí dự toán chi cho các chính sách chưa ban hành; chỉ ban hành chính sách làm tăng chi NSNN khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm.
g) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong việc sử dụng ngân sách nhà nước đúng tiêu chuẩn, chế độ, định mức theo quy định. Xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; kiên quyết xử lý trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện công khai, minh bạch ngân sách theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Khóa IX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 3693/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 372/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 328/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Thanh Hóa năm 2021
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 7Nghị quyết 119/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 3 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 quy định về phân cấp nguồn thu kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND và sửa đổi Điều 5 quy định về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên kèm theo Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 11Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 3693/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Bình Dương
- 13Nghị quyết 372/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 328/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Thanh Hóa năm 2021
Nghị quyết 319/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 319/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực