HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA CHẾ PHẨM SINH HỌC COMPOST MAKER ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/10/2002 quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số: 7016/TTr- UBND ngày 17/11/2011;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp sử dụng trực tiếp trong sản xuất nông nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các hộ nông dân sản xuất và sử dụng phân hữu cơ vi sinh bón cho đồng ruộng.
b) Các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, các doanh nghiệp, các trang trại nông nghiệp, các tổ chức sản xuất nông nghiệp khác (sau đây gọi tắt là các tổ chức) sản xuất và sử dụng phân hữu cơ vi sinh bón cho đồng ruộng.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 70% kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker cho các huyện miền núi cao, gồm: Quế Phong, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông.
b) Hỗ trợ 60% kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker cho các huyện miền núi thấp, gồm: Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, thị xã Thái Hòa, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Thanh Chương.
c) Hỗ trợ 50% kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker cho các huyện, thành phố, thị xã còn lại.
2. Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ trong thời gian 3 năm, bắt đầu từ năm 2012.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
Kinh phí hỗ trợ được trích từ nguồn ngân sách tỉnh. Giao UBND tỉnh cân đối cho các huyện, thành, thị hàng năm theo kế hoạch.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức giá bán cho phù hợp với tình hình thực tế và triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09/12/2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phân bón cho người trồng dừa đang cho trái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí (đợt 2) để người dân mua phân bón chăm sóc vườn dừa trong quý I năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về bàn giao tài sản sau khi kết thúc đề tài Nghiên cứu sản xuất chất đốt sách từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ, cụm gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phân bón cho người trồng dừa đang cho trái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí (đợt 2) để người dân mua phân bón chăm sóc vườn dừa trong quý I năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về bàn giao tài sản sau khi kết thúc đề tài Nghiên cứu sản xuất chất đốt sách từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ, cụm gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 31/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2011
- Ngày hết hiệu lực: 04/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực