- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2021/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN THƯỞNG VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG CHO THÀNH VIÊN BAN TỔ CHỨC, THÀNH VIÊN CÁC HỘI ĐỒNG CHẤM GIẢI, TỔ CHUYÊN GIA VÀ TỔ THƯ KÝ THAM GIA CHẤM GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2002 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Kết luận số 210-KL/TU ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt dự toán kinh phí, mức tiền thưởng và mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh lần 2 - năm 2021;
Xét Tờ trình số 4085/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quy định mức tiền thưởng và mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 859/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức tiền thưởng và mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
1. Mức tiền thưởng
Giải nhất: 200 triệu đồng; Giải nhì: 150 triệu đồng; Giải ba: 100 triệu đồng.
2. Nhóm lĩnh vực tổ chức giải thưởng
a) Lĩnh vực 1: Phát triển kinh tế.
b) Lĩnh vực 2: Quốc phòng, an ninh.
c) Lĩnh vực 3: Quản lý nhà nước.
d) Lĩnh vực 4: Truyền thông.
đ) Lĩnh vực 5: Văn học nghệ thuật.
e) Lĩnh vực 6: Khoa học kỹ thuật.
g) Lĩnh vực 7: Khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 2. Mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
1. Chi bồi dưỡng thành viên Ban Tổ chức Giải thưởng Sáng tạo
a) Trưởng ban Ban Tổ chức : 8.000.000 đồng.
b) Phó Trưởng ban Ban Tổ chức : 7.000.000 đồng.
c) Thành viên Ban Tổ chức : 6.000.000 đồng.
d) Thư ký Giải thưởng : 4.000.000 đồng.
2. Chi cho thành viên Hội đồng chấm giải các lĩnh vực
Đơn vị tính: Đồng
Đối tượng | Đối với các lĩnh vực có dưới 06 công trình, giải pháp, đề tài tham gia Giải thưởng | Đối với các lĩnh vực có từ 06 đến 10 công trình, giải pháp, đề tài tham gia Giải thưởng | Đối với các lĩnh vực có trên 10 công trình, giải pháp, đề tài tham gia Giải thưởng |
Chủ tịch Hội đồng lĩnh vực | 6.000.000 | 8.000.000 | 10.000.000 |
Phó Chủ tịch Hội đồng lĩnh vực | 5.000.000 | 7.000.000 | 9.000.000 |
Thành viên Hội đồng lĩnh vực | 4.000.000 | 6.000.000 | 8.000.000 |
Thư ký Hội đồng lĩnh vực | 3.000.000 | 4.000.000 | 5.000.000 |
Thành viên giúp việc | 2.000.000 | 3.000.000 | 4.000.000 |
Điều 3. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí khen thưởng thành phố hàng năm và nguồn xã hội hóa.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 19 tháng 12 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này:
Chỉ đạo rà soát cụ thể từng lĩnh vực và từng giải thưởng trong quá trình tổ chức để không trùng với các giải thưởng và các mức chi đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính ban hành.
Các giải thưởng được chọn phải thật sự tiêu biểu, có tính sáng tạo cao và tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - văn hóa-xã hội của thành phố; được dư luận đồng tình cao, được ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống; quan tâm đến vấn đề bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ chặt chẽ theo quy định.
Việc lập dự toán, chi kinh phí cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giám sát chặt chẽ quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi tiền thưởng cho Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích cao khi tham gia cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng cấp tỉnh, cấp khu vực và toàn quốc do ngành văn hóa, thể thao và du lịch tổ chức do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích cao khi tham gia cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng cấp tỉnh, cấp khu vực và toàn quốc do ngành văn hóa, thể thao và du lịch tổ chức do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng và mức chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức, thành viên các Hội đồng chấm giải, Tổ Chuyên gia và Tổ Thư ký tham gia chấm Giải thưởng Sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 30/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: 15/03/2022
- Số công báo: Từ số 51 đến số 52
- Ngày hiệu lực: 19/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết