Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNDngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 46/BCTT-KT&NS ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 10 héc ta đất trồng lúa: tổng số có 1.048 dự án, với diện tích là 612,13 héc ta, trong đó:
1. Phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố:
- Huyện An Lão: Có 17 dự án, diện tích 11,75 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 2,56 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: Có 98 dự án, diện tích 21,0 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 6,08 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: Có 189 dự án, diện tích 71,85 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 21,29 héc ta;
- Huyện Phù Cát: Có 70 dự án, diện tích 64,28 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 20,42 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: Có 69 dự án, diện tích 37,26 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 22,46 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: Có 171 dự án, diện tích 61,92 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 31,37 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: Có 94 dự án, diện tích 61,31 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 28,99 héc ta;
- Huyện Vân Canh: Có 14 dự án, diện tích 11,83 héc ta; trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 2,04 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Có 24 dự án, diện tích 4,75 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 1,59 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: Có 267 dự án, diện tích 197,25 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 74,31 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: Có 35 dự án, diện tích 68,93 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 22,07 héc ta.
2. Phân theo mục đích sử dụng đất
2.1 Sử dụng vào mục đích nông nghiệp: Có 13 dự án, với diện tích 9,18 héc ta.
2.2 Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: Có 1035 dự án, với diện tích 602,95 héc ta, trong đó:
- Đất quốc phòng: 04 dự án, diện tích 6,44 héc ta;
- Đất an ninh: 11 dự án, diện tích 6,98 héc ta;
- Đất phát triển hạ tầng: 559 dự án, diện tích 244,32 héc ta; bao gồm:
+ Đất cơ sở văn hóa: 14 dự án, diện tích 5,18 héc ta;
+ Đất cơ sở y tế: 05 dự án, diện tích 7,64 héc ta;
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 65 dự án, diện tích 25,61 héc ta;
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: 38 dự án, diện tích 24,75 héc ta;
+ Đất cơ sở khoa học - công nghệ: 01 dự án, diện tích 4,1 héc ta;
+ Đất giao thông: 309 dự án, diện tích 140,3 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 81 dự án, diện tích 22,22 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 33 dự án, diện tích 4,13 héc ta;
+ Đất bưu chính - viễn thông: 03 dự án, diện tích 0,18 héc ta;
+ Đất xây dựng chợ: 10 dự án, diện tích 10,21 héc ta;
- Đất di tích lịch sử - văn hóa: 03 dự án, diện tích 0,91 héc ta;
- Đất xử lý chất thải, bãi thải: 02 dự án, diện tích 0,18 héc ta;
- Đất ở: 304 dự án, diện tích 233,18 héc ta, bao gồm:
+ Đất ở nông thôn: 226 dự án, diện tích 135,04 héc ta;
+ Đất ở đô thị: 78 dự án, diện tích 98,14 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan nhà nước: 14 dự án, diện tích 6,0 héc ta;
- Đất trụ sở công trình sự nghiệp: 03 dự án, diện tích 0,46 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: 01 dự án, diện tích 0,06 héc ta;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng: 11 dự án, diện tích 4,50 héc ta;
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 48 dự án, diện tích 5,43 héc ta;
- Đất khu vui chơi giải trí, sinh hoạt công cộng: 12 dự án, diện tích 6,19 héc ta;
- Đất cơ sở tín ngưỡng: 02 dự án, diện tích 0,7 héc ta;
- Đất cụm công nghiệp: 05 dự án, diện tích 12,58 héc ta;
- Đất khu công nghiệp: 01 dự án, diện tích 9,8 héc ta;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 30 dự án, diện tích 20,11 héc ta;
- Đất thương mại - dịch vụ: 24 dự án, diện tích 45,0 héc ta;
- Đất cho hoạt động khai thác khoáng sản: 01 dự án, diện tích 0,11 héc ta./.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ: Tổng số có 37 dự án, với diện tích là 176,63héc ta, trong đó:
1. Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: Có 02 dự án, diện tích 3,64 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: Có 02 dự án, diện tích 8,19 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: Có 08 dự án, diện tích 34,86 héc ta;
- Huyện Phù Cát: Có 04 dự án, diện tích 25,89 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: Có 05 dự án, diện tích 21,75 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: 01 dự án, diện tích 0,2 héc ta;
- Huyện Vân Canh: 01 dự án, diện tích 1,5 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Có 04 dự án, diện tích 26,96 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: Có 02 dự án, diện tích 2,38 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: Có 08 dự án, diện tích 51,26 héc ta.
2. Phân theo mục đích sử dụng đất
2.1 Sử dụng vào mục đích nông nghiệp: Có 02 dự án, với diện tích 20,22 héc ta.
2.2 Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 35 dự án, với diện tích 156,41 héc ta, trong đó:
- Đất quốc phòng: 02 dự án, diện tích 15,0 héc ta;
- Đất phát triển hạ tầng: 18 dự án, diện tích 75,33 héc ta; chia ra:
+ Đất giao thông: 12 dự án, diện tích 42,42 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 02 dự án, diện tích 10,3 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 03 dự án, diện tích 22,5 héc ta;
+ Đất xây dựng chợ: 01 dự án, diện tích 0,11 héc ta;
- Đất danh lam-thắng cảnh: 01dự án, diện tích 3,35 héc ta;
- Đất xử lý chất thải, bãi thải: 01 dự án, diện tích 5,0 héc ta;
- Đất cụm công nghiệp: 02 dự án, diện tích 2,2 héc ta;
- Đất thương mại-dịch vụ: 04 dự án, diện tích 28,63 héc ta;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 05 dự án, diện tích 22,9 héc ta;
- Đất khai thác khoáng sản: 01 dự án, diện tích 3,0 héc ta.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12)
Các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 20 héc ta đất rừng đặc dụng: Tổng số có có 05 dự án, với diện tích là 27,66ha, trong đó:
1. Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: Có 01 dự án, diện tích 11,4ha;
- Thành phố Quy Nhơn: Có 04 dự án, diện tích 16,6ha;
2. Phân theo mục đích sử dụng đất
- Đất phát triển hạ tầng: 01 dự án, diện tích 11,4ha (công trình điện);
- Đất nghĩa trang - nghĩa địa: 01 dự án, diện tích 4,86ha;
- Đất thương mại - dịch vụ: 03 dự án, diện tích 11,4ha.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12)
Các công trình, dự án Nhà thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: tổng số có 2.459 dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, với tổng diện tích là 7.391,43 héc ta, trong đó:
1. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp: Có 43 dự án, với diện tích là 1.096,57 héc ta, tại các địa phương:
- Huyện An Lão: Có 02 dự án, diện tích 305,0 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: Có 09 dự án, diện tích 78,62 héc ta;
- Huyện Phù Cát: Có 05 dự án, diện tích 323,16 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: Có 03 dự án, diện tích 192,9 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: Có 11 dự án, diện tích 4,79 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: Có 09 dự án, diện tích 168,45 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Có 02 dự án, diện tích 37,65 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: Có 02dự án, diện tích 6,0 héc ta;
2. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp:
Có 2.411 dự án, với diện tích là 6.294,86 héc ta, trong đó:
2.1 Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: Có 119 dự án, diện tích 117,45 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: Có 247 dự án, diện tích 97,8 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: Có 470 dự án, diện tích 706,54 héc ta;
- Huyện Phù Cát: Có 98 dự án, diện tích 344,8 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: Có 115 dự án, diện tích 201,39 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: Có 286 dự án, diện tích 131,45 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: Có 293 dự án, diện tích 673,69 héc ta;
- Huyện Vân Canh: Có 192 dự án, diện tích 2.961,77 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Có 82 dự án, diện tích 160,31 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: Có 407 dự án, diện tích 488,31 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: Có 107 dự án, diện tích 411,06 héc ta.
2.2 Phân theo mục đích sử dụng đất
- Đất phát triển hạ tầng: Có 1.145 dự án, diện tích 1.063,06 héc ta; bao gồm:
+ Đất cơ sở văn hóa: 30 dự án, diện tích 12,99 héc ta;
+ Đất cơ sở y tế: 22 dự án, diện tích 13,57 héc ta;
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 202 dự án, diện tích 69,65 héc ta;
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao: 134 dự án, diện tích 79,57 héc ta;
+ Đất cơ sở khoa học - công nghệ: 01 dự án, diện tích 4,2 héc ta;
+ Đất giao thông: 515 dự án, diện tích 549,64 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 160 dự án, diện tích 145,21 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 52 dự án, diện tích 164,55 héc ta;
+ Đất bưu chính - viễn thông: 04 dự án, diện tích 0,23 héc ta;
+ Đất xây dựng chợ: 25 dự án, diện tích 23,61 héc ta;
- Đất di tích lịch sử - văn hóa: 30 dự án, diện tích 33,32 héc ta;
- Đất danh lam-thắng cảnh: 02 dự án, diện tích 51,65 héc ta;
- Đất xử lý chất thải, bãi thải: 24 dự án, diện tích 92,81 héc ta;
- Đất ở: 778 dự án, diện tích 825,81 héc ta; chia ra:
+ Đất ở nông thôn: 624 dự án, diện tích 529,88 héc ta;
+ Đất ở đô thị: 154 dự án, diện tích 295,93 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan: 30 dự án, diện tích 11,16 héc ta;
- Đất trụ sở công trình sự nghiệp: 11 dự án, diện tích 1,69 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: 07 dự án, diện tích 1,33 héc ta;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng: 116 dự án, diện tích 356,98 héc ta;
- Đất sinh hoạt cộng đồng: 155 dự án, diện tích 20,87 héc ta;
- Đất khu vui chơi giải trí, sinh hoạt công cộng: 27 dự án, diện tích 13,88 héc ta;
- Đất cơ sở tín ngưỡng: 02 dự án, diện tích 1,42 héc ta;
- Đất cụm công nghiệp: 38 dự án, diện tích 816,82 héc ta;
- Đất khu công nghiệp: 03 dự án, diện tích 2.426,57 héc ta;
- Đất mặt nước chuyên dùng: 02 dự án, diện tích 380,0 héc ta;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 41 dự án, diện tích 181,76 héc ta;
- Đất thương mại dịch vụ: 05 dự án, diện tích 14,55 héc ta;
- Đất phi nông nghiệp khác: 01 dự án, diện tích 1,0 héc ta.
- 1Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên danh mục vốn dự án quy hoạch do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2016
- 5Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Nghị quyết 158/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020
- 7Nghị quyết 249/2015/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An 5 năm 2016-2020
- 8Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 9Nghị quyết 164/2015/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 163/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2016-2020
- 12Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2014 kiểm tra, rà soát tình hình quản lý, sử dụng đất công ích và xây dựng phương án quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 190/QĐ-SNN phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng, chăm sóc rừng trồng phòng hộ năm 2016 thuộc Dự án trồng rừng thay thế chuyển đổi sang công trình đường dây 500KV Sơn La - Lai Châu do Sở Nông nghiệp và Phát triển tỉnh Điện Biên ban hành
- 16Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phê duyệt thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017
- 18Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 2Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên danh mục vốn dự án quy hoạch do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2016
- 11Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 158/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020
- 13Nghị quyết 249/2015/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An 5 năm 2016-2020
- 14Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 15Nghị quyết 164/2015/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên
- 16Nghị quyết 163/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 17Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2016-2020
- 18Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND phê duyệt Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2014 kiểm tra, rà soát tình hình quản lý, sử dụng đất công ích và xây dựng phương án quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 20Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 21Quyết định 190/QĐ-SNN phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng, chăm sóc rừng trồng phòng hộ năm 2016 thuộc Dự án trồng rừng thay thế chuyển đổi sang công trình đường dây 500KV Sơn La - Lai Châu do Sở Nông nghiệp và Phát triển tỉnh Điện Biên ban hành
- 22Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 23Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phê duyệt thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017
Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 30/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra