Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 292/2012/NQ-HĐND

Điện Biên, ngày 08 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004, Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND,

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2105/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh và Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Thời điểm áp dụng : Từ ngày 01/01/2013.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế cho các quy định về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh tại Nghị quyết số 161/2009/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII về việc Quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 7 tháng 12 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 292/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (đơn vị tính: đồng)

Ghi chú

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Mức chi cho các nội dung trong hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của HĐND, UBND

1

Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản

a

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân

- Nghị quyết mới hoặc thay thế

Đề cương

630.000

440.000

300.000

 

- Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

Đề cương

500.000

350.000

250.000

 

b

Quyết định của Ủy ban nhân dân

Quyết định mới hoặc thay thế

Đề cương

600.000

420.000

290.000

 

Quyết định sửa đổi, bổ sung

Đề cương

500.000

350.000

250.000

 

c

Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Đề cương

350.000

250.000

180.000

 

2

Chi soạn thảo văn bản

a

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân:

Nghị quyết mới hoặc thay thế:

Dự thảo văn bản

2.800.000

1.960.000

1.370.000

 

 

Nghị quyết sửa đổi, bổ sung

Dự thảo văn bản

2.450.000

1.720.000

1.200.000

 

b

Quyết định của Ủy ban nhân dân

Quyết định mới hoặc thay thế

Dự thảo văn bản

2.200.000

1.500.000

1.050.000

 

 

Quyết định sửa đổi, bổ sung

Dự thảo văn bản

1.900.000

1.300.000

900.000

 

c

Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Dự thảo văn bản

1.400.000

980.000

680.000

 

3

Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản

a

Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản

Báo cáo; bản tổng hợp

140.000

100.000

70.000

 

b

Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra

Báo cáo

210.000

150.000

100.000

 

c

Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định, thẩm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản

Đối với dự thảo Nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, Quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

210.000

150.000

100.000

 

Đối với dự thảo Chỉ thị mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

140.000

100.000

70.000

 

 

Đối với Văn bản sửa đổi, bổ sung

Báo cáo

100.000

70.000

50.000

 

d

Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật

Báo cáo

2.100.000

1.050.000

560.000

Báo cáo do các Sở, ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp có mức chi như báo cáo của cấp huyện; báo cáo do các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi phòng Tư pháp có mức chi như báo cáo của cấp xã.

4

Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản

a

Văn bản góp ý

Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân

Văn bản

140.000

100.000

70.000

 

Đối với dự thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Văn bản

100.000

70.000

50.000

 

b

Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra

 

Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

350.000

250.000

175.000

 

 

Đối với dự thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Báo cáo

280.000

200.000

140.000

 

5

Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản

01 lần chỉnh lý

100.000

70.000

50.000

 

6

Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản và thi hành pháp luật

a

Chủ trì

Người/buổi họp

150.000

150.000

150.000

 

b

Các thành viên tham dự

Người/buổi họp

100.000

100.000

100.000

 

c

Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự

Văn bản

140.000

100.000

70.000

 

7

Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu (nếu có)

a

Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

Trang

80.000

80.000

80.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

b

Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

Trang

100.000

100.000

100.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

c

Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số

Trang

70.000

70.000

70.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

d

Hiệu đính tài liệu dịch

Trang

30.000

30.000

30.000

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của văn bản gốc

8

Đối với các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp bao gồm: các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước; tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; tổ chức điều tra thống kê, khảo sát, đánh giá thực tiễn; lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; xây dựng các loại thuyết minh, tờ trình; lập đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản; báo cáo đánh giá, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản; phổ biến văn bản: Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành của trung ương và của tỉnh

II

Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp

1

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế

Văn bản

6.300.000

4.900.000

3.850.000

 

2

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung

Văn bản

5.000.000

3.900.000

3.000.000

 

3

Chỉ thị của Ủy ban nhân dân

Văn bản

2.450.000

1.750.000

1.400.000

 

4

Đối với văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực

Văn bản

Định mức phân bổ kinh phí cao hơn mục 1, mục 2, mục 3 phần II nhưng phần kinh phí tăng thêm không quá 20%.