Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2021;
Xét Tờ trình số 2600/TTr-VBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Tờ trình số 2861/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc bổ sung, điều chỉnh tên 01 công trình được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm 2022 vào Danh mục các công trình dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Cụ thể như sau:
Tổng số 08 công trình, dự án; với tổng diện tích đất 144,84 ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng là 945.420 triệu đồng (Chín trăm bốn mươi lăm tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng). Cụ thể như sau:
1. Đăng ký mới: Tổng số 03 công trình, dự án với quy mô diện tích khoảng 108,39 ha, tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng là 786.400 triệu đồng (Bảy trăm tám mươi sáu tỷ, bốn trăm triệu đồng).
2. Đăng ký điều chỉnh: Tổng số 05 công trình, dự án với quy mô diện tích khoảng 36,45 ha, tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng là 159.020 triệu đồng (Một trăm năm mươi chín tỷ, không trăm hai mươi triệu đồng).
(Đính kèm Phụ lục I, II)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH (THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI - TỪ 10 HA ĐẤT TRỒNG LÚA, 20 HA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRỞ LÊN)
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích cần thu hồi (ha) | Nguồn vốn giải phóng mặt bằng | Địa điểm thực hiện dự án | Chủ đầu tư | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |
Mức vốn (triệu đồng) | Nguồn vốn | |||||||
TỔNG CỘNG: 01 công trình, dự án đăng ký mới, diện tích cần thu hồi 49,00ha. | ||||||||
I | CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TRÀ VINH: 01 công trình, dự án | 49,00 | - |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án | 49,00 | - |
|
|
|
|
|
1 | Khu Đô thị Tây Nam Phường 7, thành phố Trà Vinh | 49,00 | - | Doanh nghiệp | Phường 7, thành phố Trà Vinh | Thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định; khi doanh nghiệp được lựa chọn thực hiện dự án sẽ ứng tiền để thực hiện GPMB | - Luật Đầu tư năm 2020 và điểm b, khoản 2, Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ; - Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND TPTV. | - Làm cơ sở để bổ sung hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ; - Có 31,42ha đất trồng lúa. |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH (THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI)
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích cần thu hồi (ha) | Nguồn vốn giải phóng mặt bằng | Địa điểm thực hiện dự án | Chủ đầu tư | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |
Mức vốn (triệu đồng) | Nguồn vốn | |||||||
TỔNG CỘNG: 07 công trình, dự án với diện tích cần thu hồi: 95,84 ha, nhu cầu vốn GPMB là: 945.420 triệu đồng (Trong đó: 02 công trình, dự án đăng ký mới với diện tích cần thu hồi: 59,39 ha, nhu cầu vốn GPMB là: 786.400 triệu đồng; 05 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh với diện tích cần thu hồi: 36,45 ha, nhu cầu vốn GPMB là 159.020 triệu đồng) | ||||||||
I | CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN: 07 công trình, dự án (Trong đó: 02 công trình, dự án đăng ký mới; 05 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh) | 95,84 | 945.420 |
|
|
|
|
|
I.1 | HUYỆN DUYÊN HẢI: 02 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh | 2,36 | 5.900 |
|
|
|
|
|
I | Xây dựng Chợ huyện Duyên Hải | 1,50 | 3.750 | NSNN | xã Ngũ Lạc | BQLDA ĐTXD khu vực huyện Duyên Hải | NQ số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh; | - Điều chỉnh STT 11 điểm A Mục I.2 Phụ lục II NQ số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 (điều chỉnh tên công trình, dự án từ "Mở rộng chợ Ngũ Lạc" thành "Xây dựng chợ huyện Duyên Hải". - Lí do: Theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của Chủ tịch UBND huyện Duyên Hải về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. |
2 | Bến xe huyện Duyên Hải | 0,86 | 2.150 | NSNN | xã Ngũ Lạc | BQLDA ĐTXD khu vực huyện Duyên Hải | NQ số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh; | - Điều chỉnh STT 10 điểm A Mục I.2 Phụ lục II NQ số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 (điều chỉnh giảm diện tích cần thu hồi từ "2,5ha" thành "0,86ha". - Lí do: Theo diện tích đất thực hiện dự án được UBND huyện Duyên Hải phê duyệt tại Quyết định số 6049/QĐ-UBND ngày 22/12/2021. |
I.2 | HUYỆN CẦU NGANG: 01 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh | 0,32 | 1.120 |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Bến xe huyện Cầu Ngang | 0,32 | 1.120 | NSNN | Xã Thuận Hòa | BQL dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Cầu Ngang | Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh; | Điều chỉnh số thứ tự 9 điểm A Mục I.6 Phụ lục II NQ số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 (điều chỉnh tên công trình, dự án từ "Bến xe huyện Cầu Ngang" thành "Xây dựng Bến xe huyện Cầu Ngang". Lí do: Do sai sót trong quá trình cập nhật tên công trình, dự án khi trình HĐND. |
I.3 | HUYỆN TRÀ CÚ: 02 công trình, dự án (trong đó, 01 công trình, dự án đăng ký mới; 01 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh). | 11,60 | 2.000,00 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án | 11,10 | 0,00 |
|
|
|
|
|
1 | Dự án Nhà máy điện sinh khối Trà Vinh | 11,10 |
| Doanh nghiệp | xã Lưu Nghiệp Anh | Doanh nghiệp | Quyết định số 1490/QĐ-BCT ngày 19/5/2016 của Bộ Công thương | Làm cơ sở để bổ sung hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ |
B | Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh: 01 công trình, dự án | 0,50 | 2.000,00 |
|
|
|
|
|
1 | Trường Tiểu học Kim Sơn | 0,50 | 2.000 | NSNN | Xã Kim Sơn | UBND huyện Trà Cú | Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh | Điều chỉnh số thứ tự 1 điểm B Mục I.9 Phục lục II NQ43/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 (điều chỉnh diện tích cần thu hồi từ "0,48ha" thành "0,5ha". Lí do: Theo số liệu thực tế và do huyện cần đạt tiêu chí về xây dựng trường học để đủ điều kiện đạt chuẩn xã nông thôn mới trong năm 2023. |
I.4 | HUYỆN CÀNG LONG: 01 công trình, dự án đăng ký điều chỉnh | 33,27 | 150.000 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh: 01 công trình, dự án | 33,27 | 150.000 |
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội ô thị trấn Càng Long, huyện Càng Long | 33,27 | 150.000 | NSNN | Thị trấn Càng Long | UBND huyện Càng Long | NQ số 08/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của HĐND tỉnh; | Điều chỉnh số thứ tự 1 điểm A Mục I.2 Phụ lục kèm theo NQ số 08/NQ-HĐND ngày 10/6/2022, điều chỉnh tên công trình, dự án từ "Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội ô thị trấn Càng Long" thành "Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội ô thị trấn Càng Long, Huyện Càng Long". Lý do: Cho phù hợp tên công trình đúng theo Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh về phế duyệt chủ trương đầu tư dự án. |
I.5 | CÔNG TRÌNH LIÊN HUYỆN: 01 công trình, dự án đăng ký mới. | 48,29 | 786.400,00 |
|
|
|
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án | 48,29 | 786.400,00 |
|
|
|
|
|
1 | Hạ tầng Hồ chứa nước ngọt dọc bờ sông Láng Thé đảm bảo an ninh nguồn nước các huyện Càng Long, Châu Thành và thành phố Trà Vinh (giai đoạn 1) | 48,29 | 786.400 | NSNN | huyện Càng Long, huyện Châu Thành và thành phố Trà Vinh | Ban QLDADT XD các CTNN&PTNT | Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh; Công văn số 2212/UBND-NN ngày 31/5/2022 |
|
- 1Nghị quyết 40/NQ-HĐND về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 67/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 42/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 33/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 135/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 86/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 8Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 9Nghị quyết 119/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 10/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Nghị quyết 29/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT năm 2021 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị quyết 40/NQ-HĐND về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 24/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 67/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 42/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 33/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị quyết 135/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Nghị quyết 86/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 14Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 15Nghị quyết 119/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Nghị quyết 10/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 17Nghị quyết 29/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Nghị quyết 28/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 28/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra