Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác, với các nội dung sau:

Thống nhất phân bổ 1.644,53 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách trung ương là 429,53 tỷ đồng, vốn ngân sách tỉnh là 1.215,0 tỷ đồng, cho các Chương trình, dự án:

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: Tổng vốn phân bổ là 1.157,223 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách trung ương là 429,53 tỷ đồng, vốn ngân sách tỉnh là 727,693 tỷ đồng.

- Thực hiện Đề án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025: Tổng vốn phân bổ là 280,0 tỷ đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).

- Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã: Tổng vốn phân bổ là 35,2 tỷ đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).

- Các công trình cấp nước sạch nông thôn: Tổng vốn phân bổ là 108,74 tỷ đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).

- Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững: Tổng vốn phân bổ là 63,367 tỷ đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.

(Chi tiết có 06 Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS(02).ptth.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Dự kiến nguồn lực GĐ 2021-2025

Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025

KHV bố trí đến hết 2021

Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025 còn lại

Ghi chú

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

A

DỰ KIẾN NGUỒN LỰC

2.409.530

429.530

1.980.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Vốn ngân sách trung ương

429.530

429.530

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Vốn ngân sách địa phương

1.980.000

 

1.980.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngân sách tỉnh

1.215.000

 

1.215.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn XDCB tập trung

965.000

 

965.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn SXKT

250.000

 

250.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngân sách huyện

765.000

 

765.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ

 

 

-

1.644.530

429.530

1.215.000

178.100

-

178.100

1.466.430

429.530

1.036.900

 

I

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

-

-

-

1.157.223

429.530

727.693

178.100

-

178.100

979.123

429.530

549.593

 

2

Bố trí chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020

-

 

 

140.000

 

140.000

140.000

 

140.000

-

-

-

Đã giao tại QĐ 947/QĐ-UBND ngày 30/12/2020

3

Bố trí giai đoạn 2021-2025

 

 

 

1.017.223

429.530

587.693

38.100

 

38.100

979.123

429.530

549.593

Phụ lục 1

-

Bố trí trả nợ cho 05 xã (năm 2021)

 

 

 

72.000

 

72.000

38.100

 

38.100

33.900

 

33.900

 

-

Bố trí cho các địa phương giai đoạn 2022-2025

 

 

 

945.223

429.530

515.693

 

 

 

945.223

429.530

515.693

 

II

Đề án Hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

-

 

 

280.000

 

280.000

-

 

 

280.000

 

280.000

Phụ lục 2

III

Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã

-

 

 

35.200

 

35.200

-

 

 

35.200

 

35.200

Phụ lục 3

IV

Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững

 

 

 

63.367

 

63.367

 

 

 

63.367

 

63.367

Phụ lục 4

V

Các công trình cấp nước sạch nông thôn

-

 

 

108.740

-

108.740

-

 

 

108.740

 

108.740

Phụ lục 5

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Địa phương

Hệ số năm 2021

Hệ số gđ 22-25 - TW

Hệ số gđ 22- 25 - ĐP

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh

 

 

303

135

205

1.017.223,0

429.530,0

587.693,0

 

A

Các xã thuộc Chương trình

303,0

95

115

762.223,0

345.530,0

416.693,0

 

I

Bình Sơn

23,0

21

27

180.241,6

56.113,7

124.127,9

 

1

Xã Bình An

3

 

 

1.382,5

1.382,5

-

NTM 22

2

Xã Bình Dương

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

NTM NC 2022

3

Xã Bình Trung

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

 

4

Xã Bình Nguyên

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

5

Xã Bình Trị

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

NTM NC 2022

6

Xã Bình Minh

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

7

Xã Bình Long

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

8

Xã Bình Mỹ

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

9

Xã Bình Phước

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

10

Xã Bình Hiệp

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

11

Xã Bình Khương

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

12

Xã Bình Thạnh

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

13

Xã Bình Hòa

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

14

Xã Bình Thanh

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

15

Xã Bình Chương

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

16

Xã Bình Tân Phú

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

17

Xã Bình Đông

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

18

Xã Bình Hải

 

 

 

14.400,0

-

14.400,0

trả nợ 21: 5450

19

Xã Bình Chánh

 

 

 

14.400,0

-

14.400,0

trả nợ 21: 5443

20

Xã Bình Châu

4

5

 

12.680,1

12.680,1

-

NTM 22

21

Xã Bình Thuận

 

 

 

14.400,0

-

14.400,0

trả nợ 21: 7707

II

Sơn Tịnh

11

11

12

64.878,1

28.910,1

35.968,0

 

22

Xã Tịnh Giang

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

NTM NC 2022

23

Xã Tịnh Minh

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

24

Xã Tịnh Bắc

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

NTM NC 2022

25

Xã Tịnh Sơn

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

26

Xã Tịnh Trà

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

27

Xã Tịnh Hà

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

28

Xã Tịnh Đông

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

29

Xã Tịnh Phong

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

30

Xã Tịnh Thọ

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

31

Xã Tịnh Hiệp

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

32

Xã Tịnh Bình

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

III

TP Quảng Ngãi

14

14

28

120.720,0

36.794,7

83.925,3

 

33

Xã Tịnh Châu

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

NTM NC 2022

34

Xã Tịnh Khê

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

 

35

Xã Tịnh Long

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

36

Xã Tịnh Ấn Tây

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

 

37

Xã Tịnh An

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

NTM NC 2024

38

Xã Nghĩa Phú

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

39

Xã Nghĩa An

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

40

Xã Tịnh Kỳ

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

NTM NC 2022

41

Xã Nghĩa Hà

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

42

Xã Tịnh Hòa

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

43

Xã Tịnh Ấn Đông

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

44

Xã Nghĩa Dũng

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

 

45

Xã Nghĩa Dõng

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

46

Xã Tịnh Thiện

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

IV

Tư Nghĩa

12

12

10

61.511,6

31.538,3

29.973,3

 

47

Xã Nghĩa Lâm

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

 

48

Xã Nghĩa Hòa

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

49

Xã Nghĩa Sơn

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

50

Xã Nghĩa Thương

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

51

Xã Nghĩa Phương

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

52

Xã Nghĩa Thuận

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

53

Xã Nghĩa Kỳ

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

54

Xã Nghĩa Điền

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

55

Xã Nghĩa Trung

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

56

Xã Nghĩa Hiệp

1

1

3

11.620,2

2.628,2

8.992,0

 

57

Xã Nghĩa Thắng

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

58

Xã Nghĩa Mỹ

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

V

Nghĩa Hành

11

11

14

70.872,8

28.910,1

41.962,6

 

59

Xã Hành Thuận

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

60

Xã Hành Minh

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

61

Xã Hành Thịnh

1

1

2

8.622,9

2.628,2'

5.994,7

 

62

Xã Hành Tín Đông

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

63

Xã Hành Trung

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

64

Xã Hành Nhân

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

65

Xã Hành Đức

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

66

Xã Hành Phước

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

67

Xã Hành Thiện

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

68

Xã Hành Dũng

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

69

Xã Hành Tín Tây

1

1

 

2 628,2

2.628,2

-

 

VI

Mộ Đức

12

12

12

67.506,3

31.538,3

35.968,0

 

70

Xã Đức Tân

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

NTM NC 2022

71

Xã Đức Nhuận

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

72

Xã Đức Thạnh

1

1

2

8 622,9

2.628,2

5.994,7

 

73

Xã Đức Hòa

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

74

Xã Đức Phú

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

75

Xã Đức Hiệp

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

76

Xã Đức Minh

1

1

2

8.622,9

2.628,21

5.994,7

 

77

Xã Đức Lợi

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

NTM NC 2022

78

Xã Đức Thắng

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

79

Xã Đức Chánh

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

80

Xã Đức Phong

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

81

Xã Đức Lân

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

VII

Đức Phổ

5

6

10

74.081,6

15.308,3

58.773,3

 

82

Xã Phổ An

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

NTM NC 2022

83

Xã Phổ Thuận

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

84

Xã Phổ Cường

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

85

Xã Phổ Phong

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

86

Xã Phổ Châu

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

87

Xã Phổ Nhơn

 

1

2

22.562,0

2.167,4

20.394,7

trả nợ 21: 7650

88

Xã Phổ Khánh

 

 

 

14.400,0

-

14.400,0

trả nợ 21: 7650

VIII

Trà Bồng

54

2

2

35.214,0

29.219,3

5.994,7

 

89

Xã Trà Bình

1

1

2

8.622,9

2.628,2

5.994,7

 

90

Xã Trà Phú

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

91

Xã Trà Giang

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

92

Xã Trà Thủy

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

93

Xã Trà Hiệp

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

94

Xã Trà Tân

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

95

Xã Trà Lâm

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

96

Xã Trà Sơn

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

97

Xã Trà Bùi

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

98

Xã Trà Thanh

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

99

Xã Trà Phong

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

100

Xã Hương Trà

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

101

Xã Trà Tây

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

102

Xã Trà Xinh

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

103

Xã Sơn Trà

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

IX

Sơn Hà

46

2

-

25.532,7

25.532,7

-

 

104

Xã Sơn Thành

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

105

Xã Sơn Hạ

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

106

Xã Sơn Linh

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

107

Xã Sơn Giang

4

 

 

1.843,3

1.843,3

.

 

108

Xã Sơn Trung

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

109

Xã Sơn Thủy

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

110

Xã Sơn Kỳ

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

111

Xã Sơn Bao

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

112

Xã Sơn Thượng

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

113

Xã Sơn Hải

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

114

Xã Sơn Cao

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

115

Xã Sơn Ba

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

116

Xã Sơn Nham

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

X

Sơn Tây

36

-

-

16.589,7

16.589,7

-

 

117

Xã Sơn Mùa

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

118

Xã Sơn Dung

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

119

Xã Sơn Tinh

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

120

Xã Sơn Lập

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

121

Xã Sơn Long

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

122

Xã Sơn Tân

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

123

Xã Sơn Màu

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

124

Xã Sơn Bua

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

125

Xã Sơn Liên

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

XI

Ba Tơ

65

2

-

34.288,4

34.288,4

-

 

126

Xã Ba Vì

3

 

 

1.382,5

1.382,5

-

 

127

Xã Ba Động

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

128

Xã Ba Cung

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

129

Xã Ba Liên

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

130

Xã Ba Điền

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

131

Xã Ba Dinh

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

132

Xã Ba Ngạc

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

133

Xã Ba Vinh

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

134

Xã Ba Lế

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

135

Xã Ba Nam

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

136

Xã Ba Xa

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

137

Xã Ba Giang

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

138

Xã Ba Khâm

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

139

Xã Ba Trang

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

140

Xã Ba Tô

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

141

Xã Ba Bích

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

142

Xã Ba Thành

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

143

Xã Ba Tiêu

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

XII

Minh Long

14

2

-

10.786,3

10.786,3

-

 

144

Xã Long Sơn

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

145

Xã Thanh An

1

1

 

2.628,2

2.628,2

-

 

146

Xã Long Hiệp

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

147

Xã Long Mai

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

148

Xã Long Môn

4

 

 

1.843,3

1.843,3

-

 

B

Đối với các huyện

0

40

90

255.000,0

84.000,0

171.000,0

 

I

Huyện Nông thôn mới

0

40

60

210.000,0

84.000,0

126.000,0

 

1

Mộ Đức

0

20

 

42.000,0

42.000,0

-

NTM 23

2

Bình Sơn

0

20

 

42.000,0

42.000,0

-

NTM 24

3

Sơn Tịnh

 

 

20

42.000,0

-

42.000,0

NTM 25

4

Đức Phổ

 

 

20

42.000,0

-

42.000,0

NTM 25

5

TP. Quảng Ngãi

 

 

20

42.000,0

-

42.000,0

 

II

Huyện Nông thôn mới nâng cao

 

 

30

45.000,0

-

45.000,0

 

1

Nghĩa Hành

 

 

30

45.000,0

-

45.000,0

NTM KM 25

* Ghi chú: Các địa phương căn cứ các quy định hiện hành phán khai chi tiết danh mục công trình.

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XI MĂNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN - MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Nhu cầu hỗ trợ

Đầu mối giao kế hoạch

Nhu cầu kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 (theo QĐ số 1194/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh)

Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó, vốn NS tỉnh

1

Đề án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

229.866 tấn

Sở Giao thông Vận tải

933.000,0

280.000,0

280.000,0

 

* Ghi chú: Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Đầu mối giao kế hoạch

Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025

Ghi chú

 

Tổng số

 

35.200,0

 

I

HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông nghiệp Tịnh Khê

UBND TP. Quảng Ngãi

7.700,0

Công văn số 06/HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Khê

1

Xây dựng xưởng sơ chế, chế biến sản phẩm dừa xiêm lùn da xanh Tịnh Khê

 

700,0

2

Xây dựng Trạm bơm tại cánh đồng hóc Khê Thượng

2.000,0

3

Xây dựng trạm bơm tại cánh đồng hóc (Khê Bình, Khê Định, Khê Trung)

3.000,0

4

Bê tông mương tưới B8-17-1 tuyến Khê Thuận-Khê Hòa

2.000,0

II

HTX Nông nghiệp Hành Nhân

UBND huyện Nghĩa Hành

13.000,0

Phân khai danh mục chi tiết sau

III

HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ

UBND huyện Sơn Tịnh

9.000,0

 

1

Kho trưng bày và kho lạnh chứa sản phẩm

 

1.500,0

Tờ trình số 24/TTr-HTX ngày 13/6/2022 của HTX Tịnh Thọ

2

Xây dựng hệ thống kênh tưới thuộc các vùng dồn điền đổi thửa xã Tịnh Thọ

 

3.500,0

3

Xây dựng đường giao thông nội đồng thuộc các vùng dồn điền đổi thửa các tuyến Đồng Cà Nô, Đồng Tre xã Tịnh Thọ

 

4.000,0

IV

HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm

UBND huyện Tư Nghĩa

1.000,0

 

1

Đầu tư, xây dựng nhà xưởng chế biến dầu đậu phụng (dầu lạc)

 

1.000,0

Đề nghị ngày 13/6/2022 của HTX Nghĩa Lâm

V

HTX Nông nghiệp Bình Dương

UBND huyện Bình Sơn

4.500,0

Phân khai danh mục chi tiết sau

 

PHỤ LỤC 4

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Năng lực Thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025

Ghi chú

Số Quyết định, ngày, tháng, năm

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NS tỉnh

NS huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

NS tỉnh

NS huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

130.700

108.740

21.960

130.700

108.740

21.960

 

I

Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, Thị xã

 

 

 

 

 

51.200

45.140

6.060

51.200

45.140

6.060

 

1

HTCNSH xã Phổ Cường-Phổ Khánh, Thị xã Đức Phổ

UBND TX. Đức Phổ

Thị xã Đức Phổ

14700 người

2022-2023

 

24.000

19.200

4.800

24.000

19.200

4.800

TT số 21/TTr-UBND TX ngày 03/03/2022

2

HTCNSH Nước Gầm, thôn Tây, xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng

UBND H.Trà Bồng

Huyện Trà Bồng

165 hộ

2022-2023

 

4.000

4.000

-

4.000

4.000

-

TT số 40/TTr-UBND ngày 12/4/2022

3

HTCNSH thôn Làng Lành, xã Sơn Hải

UBND H. Sơn Hà

Huyện Sơn Hà

350 hộ

2022-2023

 

5.000

5.000

-

5.000

5.000

-

BC số 123/BC-UBND ngày 16/4/2021

4

Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH Nước Con Lan, tổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng

UBND H.Trà Bồng

Huyện Trà Bồng

40 hộ, T. học, Y tế, các cơ quan

2022-2023

 

3.900

3.900

-

3.900

3.900

-

TT số 40/TTr-UBND ngày 12/4/2022

5

Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH thôn Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ

UBND H. Ba Tơ

Huyện Ba Tơ

3.185 người

2022-2023

 

5.000

5.000

-

5.000

5.000

-

TT số 27/TTr-UBND ngày 30/3/2022

6

HTCNSH Trung tâm cụm xã Sơn Linh, huyện Sơn Hà

UBND H. Sơn Hà

Huyện Sơn Hà

500 hộ

2024-2025

 

3.000

3.000

-

3.000

3.000

-

BC số 123/BC-UBND ngày 16/4/2021

7

Sửa chữa, nâng cấp HTCNSH xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh

UBND H. Sơn Tịnh

Huyện Sơn Tịnh

4.260 người

2023-2024

 

6.300

5.040

1.260

6.300

5.040

1.260

BC 1142/BC-SNNPTNT; 528/UBND-NN

II

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (*)

 

 

 

 

 

79.500

63.600

15.900

79.500

63.600

15.900

 

1

HTCNSH liên xã Tịnh Bắc - Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh

Sở NNPTNT

Huyện Sơn Tịnh

5980 người

2022-2023

 

15.000

12.000

3.000

 

 

 

Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 12,0 tỷ đồng

2

Nâng cấp, mở rộng HTCNSH xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức

Sở NNPTNT

Huyện Mộ Đức

2330 người

2022-2023

 

8.500

6.800

1.700

 

 

 

Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,8 tỷ đồng

3

HTCNSH thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn

Sở NNPTNT

Huyện Bình Sơn

4500 người

2022-2023

 

12.000

9.600

2.400

 

 

 

Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 9,6 tỷ đồng

4

Nâng cấp, mở rộng HTCNSH thôn Minh Quang, xã Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi

Sở NNPTNT

Thành Phố Quảng Ngãi

1940 người

2023-2024

 

8.000

6.400

1.600

 

 

 

Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 6,4 tỷ đồng

5

Sửa chữa, nâng cấp HTCNSH xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức

Sở NNPTNT

Huyện Mộ Đức

7440 người

2023-2024

 

14.000

11.200

2.800

 

 

 

Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 11,2 tỷ đồng

6

Nâng cấp, mở rộng HTCNSH Đức Hòa - Đức Thạnh, huyện Mộ Đức (Giai đoạn II)

Sở NNPTNT

Huyện Mộ Đức

7742 người

2024-2025

 

15.000

12.000

3.000

 

 

 

Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 12,0 tỷ đồng

7

Nâng cấp, mở rộng HTCNSH xã Bình Hải, huyện Bình Sơn

Sở NNPTNT

Huyện Bình Sơn

7.440 người

2024-2025

 

7.000

5.600

1.400

 

 

 

Dự kiến bố trí vốn NS tỉnh 5,6 tỷ đồng

* Ghi chú: UBND các huyện, thị xã thực hiện các thủ tục đầu tư theo đúng quy định hiện hành và bố trí đủ vốn đối ứng thực hiện Chương trình.

Vốn đầu tư công trung hạn được bố trí khi đủ thủ tục đầu tư.

 

PHỤ LỤC 5

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm QĐ

Tổng số

NSTW

Ngân sách tỉnh

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

445.594

151.458

294.136

63.367

-

I

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

384.894

151.458

233.436

13.025

 

1

Mô hình trồng rừng phòng hộ và Mô hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng

Sở NN và PTNT

huyện Minh Long và Sơn Tây

2018-2021

51/QĐ-UB ngày 08/01/2018

6.325

3.304

3.021

785

 

2

Kế hoạch trồng cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020

Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi

Tại địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi (trừ huyện Lý Sơn)

2018-2022

1162/QĐ-UBND 19/8/2019

2.013

 

2.013

250

 

3

Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020

Sở NN và PTNT

Trên địa bàn các huyện: Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh long, Trà bồng

2011-2020

1089/QĐ-UBND ngày 31/7/2021

376.556

148.154

228.402

11.990

 

II

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

60.700

-

60.700

50.342

 

1

Hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi

Sở NN và PTNT

Toàn tỉnh

2021-2025

 

9.000

 

9.000

 

Chỉ bố trí vốn trung hạn khi đủ thủ tục đầu tư

2

Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi quản lý, giai đoạn 2021-2025

Sở NN và PTNT

Lâm phần quản lý của BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi

2021-2030

 

51.700

 

51.700

 

* Ghi chú: Kế hoạch vốn năm 2022 các dự án Khởi công mới bố trí vốn Chuẩn bị đầu tư.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 28/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản