- 1Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 10Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Xét Tờ trình số 14204/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu đối với hộ kinh doanh; hợp tác xã (bao gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân) khi được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã; cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
3. Các trường hợp miễn thu lệ phí
a) Hợp tác xã, hộ kinh doanh bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính;
b) Tạm ngừng kinh doanh, giải thể hợp tác xã; tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc chấm dứt kinh doanh;
d) Hợp tác xã, hộ kinh doanh thực hiện đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử (áp dụng trong trường hợp được ứng dụng đăng ký kinh doanh qua mạng).
e) Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì hợp tác xã, đại diện hộ kinh doanh có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh cho phù hợp với hồ sơ đăng ký kinh doanh đã nộp).
4. Tổ chức thu lệ phí
a) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thu lệ phí đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thu lệ phí đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh.
5. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh là 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp mới, cấp thay đổi, cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân), giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
6. Quản lý lệ phí
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX Kỳ hợp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 61/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 58/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 10Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Nghị quyết 61/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 15Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 58/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 26/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Phú Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết