- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 10/2021/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện nhiệm vụ “Phát triển sản xuất
- 8Thông tư 107/2021/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ Phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện nhiệm vụ “Phát triển sản xuất giống” theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 173 /TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, nội dung và mức hỗ trợ sản xuất giống phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023 - 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập ở tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) có chức năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) ở tỉnh Bắc Giang có đủ điều kiện để sản xuất giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp, vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Nguyên tắc, nội dung và mức hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi chủng loại giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, giống lâm nghiệp chỉ được hỗ trợ 1 lần/năm, sau khi được nghiệm thu sản phẩm.
b) Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 500.000.000 đồng/đơn vị, tổ chức, cá nhân.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với lĩnh vực trồng trọt
Hỗ trợ chi phí sản xuất giống lúa siêu nguyên chủng, sản xuất giống cây ăn quả (vải, nhãn, cam, bưởi, ổi, vú sữa) từ vườn cây đầu dòng, gồm: Nhân công (lao động kỹ thuật, lao động phổ thông); vật tư (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật).
Mức hỗ trợ: Chi phí sản xuất giống lúa siêu nguyên chủng: 39.000.000 đồng/ha/vụ, giống vải: 5.000 đồng/cây, giống nhãn: 5.000 đồng/cây, giống cam: 6.000 đồng/cây, giống bưởi: 6.000 đồng/cây, giống ổi: 4.000 đồng/cây, giống vú sữa: 8.000 đồng/cây.
b) Đối với lĩnh vực chăn nuôi
Hỗ trợ chi phí sản xuất giống bố mẹ đối với giống lợn, giống gà, gồm chi phí: Nhân công (công lao động kỹ thuật, công lao động phổ thông), vật tư (thức ăn tinh nuôi đàn giống cấp bố mẹ; chi phí mua tinh, vật tư phối giống và thụ tinh nhân tạo phục vụ sản xuất giống lợn).
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí sản xuất giống lợn: 500.000 đồng/con, giống gà: 1.400 đồng/con.
c) Đối với lĩnh vực thủy sản
Hỗ trợ chi phí sản xuất giống bố mẹ (bao gồm chi phí nuôi cá chép, cá rô phi, cá trắm bố mẹ để sản xuất giống thủy sản sạch bệch); gồm: Nhân công (lao động kỹ thuật, lao động phổ thông); vật tư (Thức ăn công nghiệp, thuốc phòng bệnh, hóa chất, chế phẩm sinh học, sản phẩm xử lý môi trường).
Mức hỗ trợ: Chi phí sản xuất giống cá rô phi bố mẹ: 39.000 đồng/con, giống cá chép bố mẹ: 45.000 đồng/con, giống cá trắm bố mẹ: 70.000 đồng/con.
d) Đối với lĩnh vực lâm nghiệp
Hỗ trợ chi phí sản xuất giống cây lâm nghiệp (bạch đàn, keo) bằng phương pháp nuôi cấy mô, gồm: Nhân công (công lao động kỹ thuật, công lao động phổ thông); vật tư (hóa chất, bình hoặc túi nuôi cấy mô).
Mức hỗ trợ: Chi phí sản xuất giống bạch đàn, giống keo: 250 đồng/cây.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Ngân sách cấp tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2023-2030
- 5Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nuôi thủy sản quảng canh trong lòng hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 6Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt kết quả điều chỉnh cục bộ quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2023 thực hiện Phụ lục 07 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 10Thông tư 10/2021/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện nhiệm vụ “Phát triển sản xuất
- 11Thông tư 107/2021/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ Phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2023-2030
- 13Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nuôi thủy sản quảng canh trong lòng hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 14Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt kết quả điều chỉnh cục bộ quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 15Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2023 thực hiện Phụ lục 07 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ sản xuất giống phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030
- Số hiệu: 25/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Thị Thu Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực