Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THĂM HỎI, TẶNG QUÀ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ GIA ĐÌNH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NHÂN NGÀY THƯƠNG BINH - LIỆT SĨ VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức chi thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán của tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán của tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng được thăm hỏi, tặng quà
a) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
b) Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hằng tháng (bao gồm trường hợp đã có quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng trước ngày 28 tháng 7 hằng năm nhưng chưa hoàn tất thủ tục hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng);
c) Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
d) Thương binh (bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993), người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
đ) Thương binh (bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993), người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 80% trở xuống đang hưởng trợ cấp hằng tháng; thương binh đang hưởng trợ cấp mất sức lao động;
e) Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
g) Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 80% trở xuống đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 80% trở xuống đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
k) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế hiện còn sống;
m) Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng;
n) Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng;
o) Người có công giúp đỡ cách mạng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (là người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm và được Nhà nước khen tặng thuộc trường hợp: người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến) hiện còn sống;
p) Thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;
q) Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng;
r) Đại diện thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;
s) Người đang hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (gia đình người có công);
t) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật đang hưởng trợ cấp hằng tháng.
u) Thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên của tỉnh đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công;
v) Đại diện thân nhân của Thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên của tỉnh được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công nhưng đã từ trần.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí để thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng của tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Nguyên tắc chi trả
1. Mỗi một liệt sĩ thì đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người đang hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được nhận một suất quà nhân dịp ngày lễ, tết.
2. Trường hợp trong cùng một dịp lễ, tết mà đối tượng thuộc từ hai (02) nhóm đối tượng được thăm hỏi, tặng quà trở lên (trừ các đối tượng được nhận quà quy định tại khoản 1 Điều này) từ nguồn ngân sách địa phương thì chỉ được nhận một suất quà có giá trị cao nhất.
3. Hằng năm, vào ngày Thương binh - Liệt sĩ, ngân sách cấp tỉnh thực hiện chi thăm hỏi, tặng quà cho các đối tượng quy định tại khoản 2, 5, 6 Điều 4 Nghị quyết này; ngân sách huyện, thành phố thực hiện chi thăm hỏi, tặng quà cho các đối tượng còn lại. Đối với ngày Tết Nguyên đán, ngân sách cấp tỉnh thực hiện chi thăm hỏi, tặng quà cho đối tượng quy định tại điểm v khoản 1 Điều 2 và khoản 5, 6 Điều 4 Nghị quyết này; đối với các đối tượng còn lại, ngân sách cấp tỉnh chi 50% kinh phí thực hiện, ngân sách huyện, thành phố chi 50% kinh phí còn lại.
4. Đối với kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ theo định kỳ 05 (năm) năm (Ví dụ: nhân kỷ niệm 80 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ, 85 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ, 90 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ,…), các đối tượng theo quy định tại điểm a, c, k, l, m, n, o, t khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được chi thăm hỏi, tặng quà theo mức thăm hỏi, tặng quà tương ứng với từng đối tượng nhân ngày Tết Nguyên đán hằng năm.
Điều 4. Nội dung và mức chi
1. Đối tượng quy định tại điểm a, c, m khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm: 1.000.000 đồng/người.
2. Đối tượng quy định tại điểm b, d, e, h, p, q, v khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được thăm hỏi, tặng quà nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán hằng năm như sau:
a) Ngày Thương binh - Liệt sĩ: 1.000.000 đồng/người.
b) Tết Nguyên đán: 1.000.000 đồng/người.
3. Đối tượng quy định tại điểm đ, g, i, r, s khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được thăm hỏi, tặng quà nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán hằng năm như sau:
a) Ngày Thương binh - Liệt sĩ: 500.000 đồng/người
b) Tết Nguyên đán: 500.000 đồng/người.
4. Đối tượng quy định tại điểm k, l, n, o, t khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm: 500.000 đồng/người.
5. Đối tượng quy định tại điểm u khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được thăm hỏi, tặng quà nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán hằng năm như sau:
a) Ngày Thương binh - Liệt sĩ: 2.000.000 đồng/người.
b) Tết Nguyên đán: 2.000.000 đồng/người.
6. Trường hợp, các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, là tấm gương điển hình trong công tác, học tập, lao động, vượt khó vươn lên do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lựa chọn được lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh tới thăm hỏi, tặng quà nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ (ngày 27 tháng 7) và Tết Nguyên đán hằng năm như sau:
a) Ngày Thương binh - Liệt sĩ: 2.000.000 đồng/người.
b) Tết Nguyên đán: 3.000.000 đồng/người (trong đó: tiền mặt 2.000.000 đồng, phần quà bằng hiện vật trị giá 1.000.000 đồng).
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Nguồn Quỹ đền ơn đáp nghĩa.
3. Nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp pháp (nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khoá X, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Công văn 643/LĐLĐ năm 2022 hướng dẫn hồ sơ đề nghị và thanh toán quà Tết Quý Mão do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện
- 5Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2022 về tặng quà tới các đối tượng hưởng chính sách, người có công; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng; hộ nghèo; hộ cận nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi; công nhân viên chức lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh khó khăn; thăm hỏi tặng quà các tổ chức, cá nhân tiêu biểu, đơn vị thực hiện chính sách nhân dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động hằng năm của Đại diện các Ban liên lạc tù chính trị thành phố Hà Nội và nội dung, mức tặng quà của thành phố tới các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên đán; kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7; ngày Quốc khánh 02/9; ngày Quốc tế thiếu nhi và Tết Trung thu
- 7Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2023 tổ chức các hoạt động thăm, tặng quà đối với người có công với cách mạng, người cao tuổi, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em có hoàn cảnh đặt biệt khó khăn nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và tết Nguyên đán trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 6Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Công văn 643/LĐLĐ năm 2022 hướng dẫn hồ sơ đề nghị và thanh toán quà Tết Quý Mão do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
- 9Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện
- 10Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2022 về tặng quà tới các đối tượng hưởng chính sách, người có công; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng; hộ nghèo; hộ cận nghèo; đối tượng bảo trợ xã hội; người cao tuổi; công nhân viên chức lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh khó khăn; thăm hỏi tặng quà các tổ chức, cá nhân tiêu biểu, đơn vị thực hiện chính sách nhân dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động hằng năm của Đại diện các Ban liên lạc tù chính trị thành phố Hà Nội và nội dung, mức tặng quà của thành phố tới các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên đán; kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7; ngày Quốc khánh 02/9; ngày Quốc tế thiếu nhi và Tết Trung thu
- 12Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2023 tổ chức các hoạt động thăm, tặng quà đối với người có công với cách mạng, người cao tuổi, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em có hoàn cảnh đặt biệt khó khăn nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và tết Nguyên đán trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và gia đình người có công với cách mạng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán của tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 25/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra