Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/NQ-HĐND | Long An, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 158/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ VÀ LỰC LƯỢNG CÔNG AN BÁN VŨ TRANG Ở CÁC XÃ BIÊN GIỚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 04/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới. Cụ thể như sau:
1. Mục I, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã):
1.1. Về chức danh:
a) Văn phòng cấp ủy (đối với cấp xã loại 3);
b) Kiểm tra Đảng;
c) Tuyên giáo;
d) Tổ chức Đảng;
đ) Kinh tế - Kế hoạch;
e) Văn thư, Lưu trữ và Thủ quỹ;
g) Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính;
h) Đài Truyền thanh;
i) Kế toán - Ngân sách;
k) Khuyến Nông;
l) Nhân viên thú y;
m) Công an viên;
n) Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng (đối với xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng);
o) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
p) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
q) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
r) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
s) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
1.2. Về số lượng:
- Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa không quá 22 người.
- Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa không quá 20 người.
- Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa không quá 19 người.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã nêu trên không vượt quá số lượng quy định, đồng thời tùy điều kiện cụ thể ở địa phương đảm bảo đến hết năm 2020 mỗi đơn vị cấp xã còn lại như sau:
- Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa không quá 07 người.
- Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa không quá 06 người.
- Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa không quá 05 người.
Riêng chức danh Công an viên: Bố trí xã trọng điểm 03 Công an viên; xã còn lại: 02 Công an viên đến hết năm 2018. Từ năm 2019 bố trí theo quy định hoặc Đề án riêng của ngành Công an.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố:
a) Về chức danh:
- Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận;
- Phó Bí thư Chi bộ hoặc Phó Bí thư Đảng bộ bộ phận.
- Trưởng ấp, khu phố;
- Phó Trưởng ấp, khu phố phụ trách an ninh, trật tự kiêm Công an viên;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
Riêng chức danh Công an viên ở ấp, khu phố do Phó Trưởng ấp, khu phố phụ trách an ninh, trật tự kiêm nhiệm đến hết năm 2018. Từ năm 2019 sẽ bố trí Công an viên ở ấp, khu phố theo quy định hoặc Đề án riêng của ngành Công an.
b) Về số lượng:
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố nêu trên không vượt quá số lượng quy định, đồng thời tùy điều kiện cụ thể ở địa phương đảm bảo đến hết năm 2018 mỗi ấp, khu phố bố trí từ 03 đến 04 người hoạt động không chuyên trách.
3. Lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới:
Bố trí theo Đề án tăng cường Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở các xã trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh đến hết năm 2018. Từ năm 2019 bố trí theo quy định hoặc Đề án riêng của ngành Công an.
2. Điểm 1.1, khoản 1, mục II, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1.1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố; lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới được hưởng chế độ cụ thể như sau:
a) Chế độ phụ cấp:
- Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới; Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận ấp, khu phố; Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 so với mức lương cơ sở.
- Phó Bí thư Chi bộ hoặc Phó Bí thư Đảng bộ bộ phận ấp, khu phố; Phó Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,8 so với mức lương cơ sở.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở.
b) Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm:
- Người kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã: hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,8 mức lương cơ sở.
- Người kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ấp, khu phố: hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 80% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
- Phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm cho đến khi không còn kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ hưởng một lần phụ cấp kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng, không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.”
3. Tiết a, điểm 1.2, khoản 1, mục II, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điều kiện hưởng trợ cấp:
- Những người hoạt động không chuyên trách thuộc hệ Đảng, đoàn thể có bằng chuyên môn hoặc bằng chính trị.
- Những người hoạt động không chuyên trách thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có bằng chuyên môn.
- Công an viên có bằng nghiệp vụ công an hoặc bằng chuyên môn.
4. Khoản 2, mục II, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2.1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Được tham gia bảo hiểm y tế, do ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3.
b) Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, được áp dụng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất nhưng không được áp dụng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, công tác, được hưởng chế độ theo quy định như cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
2.2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
- Được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình hàng năm trong thời gian đương nhiệm do ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3 (trừ các đối tượng là cán bộ hưu trí, mất sức hoặc đối tượng khác có bảo hiểm y tế theo chế độ quy định).
- Khi tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ, được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
2.3. Lực lượng Công an bán vũ trang (tiểu đội) ở các xã biên giới được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình hàng năm do ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3.
Điều 2. Kinh phí thực hiện theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017 - 2020 và Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 26/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này bãi bỏ các nghị quyết:
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Nghị quyết số 60/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác Tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12/7/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 3Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 6Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 11Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 2Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm công tác tuyên giáo ở các xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 và phụ cấp đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy bộ phận ở ấp, khu phố và Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 4Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 6Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Nghị quyết 128/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 8Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Luật thú y 2015
- 13Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 14Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 16Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 17Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 18Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 19Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND
- 20Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 21Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 23Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 25/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Phạm Văn Rạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra