Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2013/NQ-HĐND

Vị Thanh, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính V/v hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua nội dung Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (đính kèm phụ lục nguyên tắc cách tính giá đất và bảng giá các loại đất năm 2014).

Điều 2. Đối với trường hợp sau đây, Ủy ban nhân dân tỉnh phải xây dựng phương án, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất:

Đất tại các Khu, Cụm công nghiệp, khu tái định cư, khu dân cư, các tuyến đường chưa hoàn chỉnh cần ban hành bổ sung giá trong năm 2014.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ bảy thông qua và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Chung

 

PHỤ LỤC

CÁCH TÍNH GIÁ ĐẤT NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất cho các trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 36 của Luật Đất đai năm 2003 (cách xác định tiền sử dụng đất cụ thể thực hiện theo quy định tại Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ).

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, 40 của Luật Đất đai năm 2003;

h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định trong bảng giá đất này.

3. Không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất và đối tượng được giao nền tái định cư của các dự án khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Khung giá các loại đất

Bảng giá đất được quy định cho các loại đất sau:

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

a) Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm còn lại và đất nuôi trồng thủy sản;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất nông nghiệp khác.

2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ và Điểm b, Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ) được chia ra theo khu vực đô thị (phường, thị trấn) và khu vực nông thôn (xã), bao gồm:

a) Đất ở;

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

c) Các loại đất phi nông nghiệp khác.

Chương II

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng thửa đất quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Vị trí của từng thửa đất được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí của từng thửa đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu được phân biệt trên cơ sở địa giới hành chính cấp xã kết hợp với các ranh giới tự nhiên nếu có.

2. Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn được quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ, giá đất được tính theo giá đất nông nghiệp liền kề hoặc khu vực lân cận trong cùng địa bàn của tỉnh Hậu Giang.

3. Bảng giá và vị trí đất nông nghiệp của các huyện, thị xã và thành phố được quy định tại phụ lục đính kèm riêng cho từng địa bàn cấp huyện.

Đính kèm:

- Phụ lục 1: Bảng giá đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm còn lại và đất nuôi trồng thủy sản;

- Phụ lục 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

- Phụ lục 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

Điều 4. Giá đất phi nông nghiệp

1. Giá đất ở tại nông thôn:

1.1. Xác định khu vực:

Giá đất ở được xác định theo vị trí của các tuyến đường hoặc sông, kênh theo TCVN 5664 - 2009 ban hành tại Quyết định số 3082/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi chung là sông, kênh theo TCVN 5664 - 2009) trong từng khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã và được chia theo 3 khu vực như sau:

a) Khu vực 1 (thâm hậu 30 mét): Là những vị trí thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện quản lý) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, hoặc gần đầu mối giao thông, giá đất trong thâm hậu được tính bằng 100% giá đất tại phụ lục đính kèm.

(Đính kèm Phụ lục 4: bảng giá đất ở tại nông thôn).

b) Khu vực 2 (thâm hậu 30 mét): Là những vị trí thửa đất tiếp giáp với các trục đường giao thông liên ấp có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông đá), độ rộng từ 2,0 mét trở lên hoặc tiếp giáp khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, sông, kênh cấp 1, 2, 3 theo TCVN 5664 - 2009. Giá đất bằng 150.000 đồng/m2.

c) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại chưa được quy định của khu vực 1 và 2 theo từng địa bàn cấp xã, giá đất được quy định bằng 120.000 đồng/m2 (kể cả đất ở xen kẽ đất nông nghiệp nhưng chưa có cơ sở hạ tầng).

1.2. Xác định vị trí:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân:

Vị trí đất ở trong từng khu vực được xác định tương tự như đối với đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 2 Điều này (thâm hậu được tính là 30 mét).

b) Đối với tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện dự án đầu tư (trừ các khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao):

- Trường hợp khu vực giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án có vị trí tiếp giáp với các tuyến đường giao thông thì vị trí đất được xác định như sau:

+ Vị trí 1: Là phần diện tích trong thâm hậu 30 mét của tuyến đường giao thông (kể cả đường sông), giá đất được quy định bằng 100% giá đất của đoạn đường đó (kể cả trường hợp thửa đất bị chắn bởi một hay nhiều thửa đất phía trước mà toàn bộ diện tích thửa đất phía trước nằm trong hành lang lộ giới).

+ Vị trí 2: Là phần diện tích được xác định nằm trong phạm vi từ mét thứ 31 đến hết mét thứ 60 (30 mét tiếp theo), giá đất được quy định bằng 60% giá đất của đoạn đường đó.

+ Vị trí 3: Là phần diện tích đất còn lại, giá đất được quy định bằng 10% giá đất của tuyến đường đó.

- Trường hợp khu vực giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án không tiếp giáp mặt tiền các tuyến đường giao thông thì vị trí đất được xác định như sau:

+ Đối với phần diện tích nằm trong phạm vi 60 mét (tính từ giới hạn hành lang an toàn đối với đường bộ; giới hạn hành lang bảo vệ luồng đối với đường thủy) thì giá đất được xác định bằng 40% giá đất của đoạn đường đó.

+ Đối với phần diện tích đất còn lại, giá đất được quy định bằng 10% giá đất của đoạn đường đó.

c) Trường hợp giá đất ở được xác định theo quy định tại Điểm a và b Mục này thấp hơn 120.000 đồng/m2 thì được tính bằng 120.000 đồng/m2.

2. Giá đất ở tại đô thị:

2.1. Về phân loại đường phố:

Giá đất ở được xác định theo từng loại đường phố (nếu có), kết cấu từng tuyến đường trên cơ sở khả năng sinh lợi, vị trí thuận lợi của thửa đất.

Mỗi tuyến đường ở phường, thị trấn có cùng kết cấu hạ tầng được phân thành một loại đường phố suốt cho cả con đường, nhưng tùy theo mức sinh lợi từng đoạn đường của loại đường đó mà có mức giá khác nhau. Trường hợp trong cùng tuyến đường nhưng kết cấu hạ tầng của từng đoạn đường khác nhau thì được xếp vào loại đường khác nhau.

2.2. Xác định vị trí:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân:

Mỗi loại đường chia ra thành 5 vị trí:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất mặt tiền trong thâm hậu 20m (kể cả trường hợp thửa đất bị chắn bởi một hay nhiều thửa đất phía trước mà toàn bộ diện tích thửa đất phía trước nằm trong hành lang lộ giới), giá đất được quy định bằng 100% giá trị theo phụ lục đính kèm.

- Vị trí 2: Giá đất được quy định bằng 60% giá đất của vị trí 1, áp dụng cho các trường hợp sau:

+ Phần trong thâm hậu 20 mét của thửa đất mặt tiền hẻm (hoặc tuyến đường giao thông tương đương) đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông đá) và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 3,5m (không tính vỉa hè đường, hành lang an toàn nếu có).

+ Phần ngoài thâm hậu 20 mét của thửa đất mặt tiền (cùng thửa).

- Vị trí 3: Giá đất được quy định bằng 40% giá đất vị trí 1, áp dụng cho các trường hợp sau:

+ Thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất mặt tiền (không liền thửa).

+ Phần trong thâm hậu 20 mét của thửa đất mặt tiền hẻm (hoặc tuyến đường giao thông tương đương) đã phủ nhựa (láng xi măng, đổ bê tông đá) và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu từ 2,5m đến dưới 3,5m (không tính vỉa hè đường, hành lang an toàn nếu có) không đủ tiêu chuẩn xếp vào vị trí 2.

- Vị trí 4: Giá đất được quy định bằng 20% giá đất vị trí 1, áp dụng cho các trường hợp sau:

+ Thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất vị trí 3 (không liền thửa).

+ Phần trong thâm hậu 20 mét của thửa đất mặt tiền hẻm (hoặc tuyến đường giao thông tương đương) đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông đá) và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 2,0m (không đủ tiêu chuẩn xếp vào vị trí 3).

- Vị trí 5: Các vị trí còn lại của tuyến đường, giá đất được quy định bằng 10% giá đất vị trí 1.

(Đính kèm Phụ lục 5: Bảng giá đất ở tại đô thị)

b) Đối với tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện dự án (trừ các khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao):

- Trường hợp khu vực giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án có vị trí tiếp giáp với các tuyến đường giao thông thì vị trí đất được xác định như sau:

+ Vị trí 1: Là phần diện tích trong thâm hậu 20 mét của tuyến đường giao thông (kể cả đường sông), giá đất được quy định bằng 100% giá đất của đoạn đường đó (kể cả trường hợp thửa đất bị chắn bởi một hay nhiều thửa đất phía trước mà toàn bộ diện tích thửa đất phía trước nằm trong hành lang lộ giới).

+ Vị trí 2: Là phần diện tích được xác định nằm trong phạm vi từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 40 (20 mét tiếp theo), giá đất được quy định bằng 60% giá đất của đoạn đường đó.

+ Vị trí 3: Là phần diện tích đất còn lại, giá đất được quy định bằng 10% giá đất của tuyến đường đó.

- Trường hợp khu vực giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án không tiếp giáp mặt tiền các tuyến đường giao thông thì vị trí đất được xác định như sau:

+ Đối với phần diện tích nằm trong phạm vi 40 mét (tính từ giới hạn hành lang an toàn đối với đường bộ; từ giới hạn hành lang bảo vệ luồng đối với đường thủy) thì giá đất được xác định bằng 40% giá đất của đoạn đường đó.

+ Đối với phần diện tích đất còn lại, giá đất được quy định bằng 10% giá đất của đoạn đường đó.

c) Trường hợp giá đất ở được xác định theo quy định tại Điểm a và b Mục này thấp hơn 150.000 đồng/m2 thì được tính bằng 150.000 đồng/m2.

d) Đối với đất ở xen kẽ đất nông nghiệp nhưng chưa có cơ sở hạ tầng (không thuộc 5 vị trí của đường phố) thì giá đất ở được tính bằng 150.000 đồng/m2.

3. Đất phi nông nghiệp khác:

a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 50% giá đất ở liền kề nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với khu vực đô thị, không thấp hơn 120.000 đồng/m2 đối với khu vực nông thôn.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định hiện hành.

b) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), giá đất được tính theo giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

c) Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất khu vực phường, thị trấn được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), giá đất được quy định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

d) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa (kể cả đất hộ gia đình, cá nhân sử dụng), giá đất được quy định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất.

e) Cách xác định vị trí để tính giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng giống như quy định đối với đất ở quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 5. Giá giao đất, cho thuê đất trong các khu, cụm công nghiệp đang hình thành

“Giá giao đất, cho thuê đất tối thiểu bằng hoặc lớn hơn tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư và các chi phí khác có liên quan trên tổng diện tích đất thực hiện giải phóng mặt bằng”.

Điều 6. Một số quy định cụ thể về cách xác định giá đất

1. Xác định thâm hậu thửa đất:

1.1. Thửa đất để tính thâm hậu được xác định như sau:

- Đối với đường bộ: Được xác định từ giới hạn hành lang an toàn giao thông đường bộ (hành lang an toàn giao thông đường bộ được xác định theo Điều 15 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ).

- Đối với đường thủy: Được xác định từ giới hạn hành lang bảo vệ luồng (hành lang bảo vệ luồng được xác định theo Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ).

1.2. Đối với phần diện tích đất nằm trong hành lang an toàn đường bộ và đường thủy nội địa hiện hữu đã được cắm mốc mà chưa thu hồi, chưa giải phóng mặt bằng (kể cả trường hợp có giấy hoặc không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì giá đất được tính như sau:

- Đối với đất phi nông nghiệp:

+ Phần diện tích đất nằm trong giới hạn 20 mét đối với đô thị và 30 mét đối với nông thôn (tính từ chân taluy đường đối với đường bộ, từ mép bờ đối với đường thủy) thì giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1 của đoạn đường.

+ Phần diện tích còn lại được xác định bằng giá đất vị trí 2 của đoạn đường đó.

- Đối với đất nông nghiệp: Giá đất được tính theo giá quy định.

1.3. Đối với thửa đất ở mặt tiền đường mà chiều sâu (theo hướng từ mặt tiền đường vào trong) lớn hơn 20 mét đối với khu vực đô thị, lớn hơn 30 mét đối với khu vực nông thôn thì giá đất ở được tính như sau (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Mục 1.2 Khoản 1 và Điểm b Mục 2.2 Khoản 2 Điều 4 Quy định này):

a) Diện tích đất ở trong thâm hậu 20 mét đối với khi vực đô thị và 30 mét đối với khu vực nông thôn được tính bằng 100% giá đất theo Quy định này.

b) Diện tích đất ở còn lại liền sau thâm hậu (cùng thửa) được tính bằng 60% nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với khu vực đô thị và 120.000 đồng/m2 đối với khu vực nông thôn.

2. Xác định vị trí thửa đất tính thâm hậu (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Mục 1.2 Khoản 1 và Điểm b Mục 2.2 Khoản 2 Điều 4 Quy định này):

2.1. Thâm hậu thửa đất:

Thâm hậu của thửa đất tại khu vực đô thị (phường, thị trấn) được quy định là 20 mét, tại khu vực nông thôn (xã) là 30 mét, áp dụng cho thửa đất mặt tiền tiếp giáp đường phố, các tuyến đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quản lý, liên ấp, khu vực,…) hay sông, kênh cấp 1, 2, 3 theo TCVN 5664 - 2009. Riêng đối với đất thuộc đường 19 Tháng 8 (đoạn Lê Hồng Phong đến kênh 59) thì áp dụng thâm hậu là 20 mét cho tất cả các thửa đất mặt tiền đoạn đường này (thuộc địa bàn phường IV và thuộc xã Vị Tân, thành phố Vị Thanh); Đại lộ Hậu Giang thì áp dụng thâm hậu 20 mét cho cả tuyến đường (thuộc địa bàn thành phố Vị Thanh và huyện Vị Thủy).

2.2. Thửa đất tiếp giáp mặt tiền từ hai tuyến đường trở lên:

a) Tiếp giáp mặt tiền với 02 tuyến đường song song nhau (không giao nhau), cách xác định như sau:

- Trường hợp chiều dài thửa đất dưới 40m đối với đất ở đô thị, dưới 60m đối với đất ở nông thôn thì chiều dài thửa đất để tính thâm hậu ưu tiên cho vị trí 1 của đường có giá cao hơn, phần chiều dài còn lại được tính theo vị trí 1 của đường còn lại nhưng không được thấp hơn giá đất vị trí 2 của đường có giá cao (trường hợp thấp hơn thì được tính theo vị trí 2 của đường có giá cao hơn).

- Trường hợp chiều dài thửa đất trên 40m đối với đất ở đô thị, trên 60m đối với đất ở nông thôn, diện tích trong thâm hậu được xác định theo từng tuyến đường nhưng giá đất của tuyến đường có giá đất thấp hơn khi xác định không được thấp hơn giá đất vị trí 2 của đường có giá cao (trường hợp thấp hơn thì được tính theo vị trí 2 của đường có giá cao hơn); phần diện tích đất còn lại ngoài thâm hậu được tính theo vị trí 2 của tuyến đường có giá cao hơn.

b) Đối với thửa đất mặt tiền tiếp giáp với 02 tuyến đường giao nhau (góc ngã ba, ngã tư), cách xác định như sau:

- Diện tích đất trong thâm hậu được xác định giá theo vị trí 1 của tuyến đường có giá đất cao hơn (sau đây gọi là tuyến đường thứ nhất).

- Diện tích đất còn lại:

+ Nếu giá đất vị trí 1 của tuyến đường còn lại thấp hơn giá đất vị trí 2 của tuyến đường thứ nhất, toàn bộ diện tích đất còn lại được xác định theo giá vị trí 2 của đường thứ nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định.

+ Nếu giá đất vị trí 1 của tuyến đường còn lại cao hơn giá đất vị trí 2 của tuyến đường thứ nhất thì diện tích đất trong thâm hậu của đường còn lại được xác định theo giá vị trí 1 của tuyến đường đó (đường còn lại), phần diện tích đất còn lại ngoài thâm hậu (nếu có) được xác định theo giá vị trí 2 của đường thứ nhất.

c) Đối với thửa đất mặt tiền tiếp giáp với 03 tuyến đường trở lên, phần diện tích đất trong thâm hậu được xác định theo từng tuyến đường và ưu tiên theo giá đất từ cao đến thấp nhưng giá đất vị trí 1 của những tuyến đường có giá thấp hơn còn lại khi xác định không được thấp hơn giá đất vị trí 2 của tuyến đường thứ nhất, phần diện tích đất còn lại ngoài thâm hậu được xác định như sau:

- Trường hợp giá đất vị trí 1 của tất cả các đường còn lại thấp hơn giá đất vị trí 2 của đường thứ nhất thì toàn bộ phần diện tích đất còn lại ngoài thâm hậu của đường thứ nhất được tính theo giá đất vị trí 2 của đường đó.

- Trường hợp chỉ một trong các đường còn lại có giá đất vị trí 1 thấp hơn vị trí 2 của đường thứ nhất thì loại trừ đường đó trong việc xác định giá trị thửa đất.

3. Các tuyến đường chưa hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng, các khu vực chưa đủ điều kiện để quy định giá trong bảng giá đất hàng năm tại Quy định này như: Khu, Cụm công nghiệp, Khu tái định cư, Khu dân cư,... được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá thị trường trong điều kiện bình thường của cùng khu vực.

4. Khu vực đất giáp ranh:

a) Giá đất tại khu vực giáp ranh với các tỉnh, thành phố; giáp ranh giữa cấp huyện, cấp xã và các đoạn đường trên cùng một tuyến đường có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch nhưng có điều kiện kinh tế, xã hội, các chính sách thu hút đầu tư khác nhau thì được xác định giá khác nhau và mức chênh lệch tối đa không quá 30%.

Trường hợp đoạn đường đi ngang qua các chợ hoặc các trung tâm thương mại, tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau nhưng mức sinh lợi có sự khác biệt lớn thì giá đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế đó của từng khu vực để quyết định.

b) Đối với các thửa đất nằm giữa vùng giáp ranh có giá khác nhau:

Trường hợp một thửa đất nằm ngang qua ranh giới hạn của hai đoạn đường hoặc hai ấp (khu vực) có mức giá khác nhau thì giá của thửa đất được xác định như sau:

- Đối với đất phi nông nghiệp: Giá đất vị trí 1 của thửa đất được tính bằng bình quân gia quyền phần diện tích trong thâm hậu 20 mét đối với đô thị và 30 mét đối với nông thôn; các vị trí tiếp theo được xác định theo Điều 4 Quy định này.

- Đối với đất nông nghiệp: toàn bộ diện tích thửa đất được tính theo giá đất của ấp (khu vực) có giá cao hơn.

Trường hợp mốc giáp ranh chỉ xác định một bên đường, kéo thẳng góc với tim đường để xác định mốc giáp ranh của bên kia đường (dùng xác định ranh giới hạn đoạn đường).

5. Trường hợp có nhiều cách để xác định giá trị của thửa đất thì áp dụng cách tính sao cho giá trị của thửa đất là cao nhất.

6. Các đường giao thông liên ấp đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông đá) và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu từ 1,5m đến dưới 2,0m tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện quản lý) thuộc khu vực nông thôn (kể cả tuyến đường thuộc khu vực 2), giá đất ở được quy định bằng 20% giá đất ở của trục đường giao thông chính tiếp giáp từ vị trí liền sau thâm hậu và được kéo dài thêm 150 mét nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2, đoạn còn lại của đường giao thông liên ấp (nếu có) giá đất được quy định bằng 150.000 đồng/m2 đối với vị trí 1.

7. Trường hợp nhiều thửa đất khác nhau nhưng liền kề, cùng loại đất và cùng chủ sử dụng (kể cả trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà mục đích sử dụng của thửa sau khi chuyển có cùng mục đích sử dụng với thửa liền kề) thì việc xác định vị trí và giá đất được áp dụng giống như trường hợp cùng một thửa đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Điều chỉnh giá đất

1. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.

2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp và không bị giới hạn bởi các quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án để trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6, khoản 1 và 2 Điều này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Các hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ,… liên quan đến các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước nhận trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa xử lý xong, các cơ quan liên quan phải chỉ đạo lập bản kê khóa sổ và tiếp tục thu theo giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất).

2. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện các dự án (trừ khu, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) đã có quyết định giao đất, biên bản bàn giao đất ngoài thực địa và cơ quan chức năng đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính trong năm 2013 nhưng chưa xử lý xong thì được áp dụng cách tính vị trí theo quy định tại điểm b Mục 1.2 khoản 1 và điểm b Mục 2.2 khoản 2 Điều 4 Quy định này.

3. Căn cứ vào quy định trên, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố ban hành Danh mục các tuyến đường giao thông (hoặc hẻm, sông, kênh, rạch cấp 1, 2, 3) thuộc khu vực 2 đối với đất ở tại nông thôn, thuộc vị trí 2, 3 và 4 đối với đất ở tại đô thị để áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Đính kèm Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất đồng bằng năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

I

THÀNH PHỐ VỊ THANH

1

Phường I

45.000

 

 

 

 

2

Phường III

45.000

 

 

 

 

3

Phường IV

45.000

 

 

 

 

4

Phường V

45.000

 

 

 

 

5

Phường VII

 

40.000

 

 

 

6

Xã Vị Tân

 

 

35.000

 

 

7

Xã Tân Tiến

 

 

35.000

 

 

8

Xã Hỏa Lựu

 

 

 

 

25000

9

Xã Hỏa Tiến

 

 

 

 

25.000

II

HUYỆN VỊ THỦY

1

Thị trấn Nàng Mau

45.000

 

 

 

 

2

Xã Vị Thủy

 

40.000

 

 

 

3

Xã Vị Thanh

 

40.000

 

 

 

4

Xã Vị Bình

 

40.000

 

 

 

5

Xã Vị Đông

 

40.000

 

 

 

6

Xã Vị Trung

 

40.000

 

 

 

7

Xã Vị Thắng

 

 

35.000

 

 

8

Xã Vĩnh Thuận Tây

 

 

35.000

 

 

9

Xã Vĩnh Trung

 

 

 

30.000

 

10

Xã Vĩnh Tường

 

 

 

30.000

 

III

HUYỆN LONG MỸ

1

Thị trấn Long Mỹ

40.000

 

 

 

 

2

Thị trấn Trà Lồng

 

 

30.000

 

 

3

Xã Long Bình

 

 

 

25.000

 

4

Xã Long Trị

 

 

 

25.000

 

5

Xã Long Trị A

 

 

 

25.000

 

6

Xã Long Phú

 

 

 

25.000

 

7

Xã Thuận Hưng

 

 

 

25.000

 

8

Xã Vĩnh Thuận Đông

 

 

 

25.000

 

9

Xã Thuận Hòa

 

 

 

25.000

 

10

Xã Tân Phú

 

 

 

 

20.000

11

Xã Xà Phiên

 

 

 

 

20.000

12

Xã Lương Tâm

 

 

 

 

20.000

13

Xã Vĩnh Viễn

 

 

 

 

20.000

14

Xã Vĩnh Viễn A

 

 

 

 

20.000

15

Xã Lương Nghĩa

 

 

 

 

20.000

IV

THỊ XÃ NGÃ BẢY

1

Phường Ngã Bảy

57.000

 

 

 

 

2

Phường Lái Hiếu

57.000

 

 

 

 

3

Phường Hiệp Thành

57.000

 

 

 

 

4

Xã Đại Thành

 

52.000

 

 

 

5

Xã Hiệp Lợi

 

52.000

 

 

 

6

Xã Tân Thành

 

52.000

 

 

 

V

HUYỆN PHỤNG HIỆP

1

Thị trấn Cây Dương

40.000

 

 

 

 

2

Thị trấn Kinh Cùng

40.000

 

 

 

 

3

Thị trấn Búng Tàu

 

35.000

 

 

 

4

Xã Thạnh Hòa

 

35000

 

 

 

5

Xã Long Thạnh

 

35000

 

 

 

6

Xã Tân Long

 

35000

 

 

 

7

Xã Tân Bình

 

 

30.000

 

 

8

Xã Phương Bình

 

 

30.000

 

 

9

Xã Hòa Mỹ

 

 

30.000

 

 

10

Xã Hiệp Hưng

 

 

30.000

 

 

11

Xã Phương Phú

 

 

30.000

 

 

12

Xã Phụng Hiệp

 

 

 

25.000

 

13

Xã Hòa An

 

 

 

25.000

 

14

Xã Tân Phước Hưng

 

 

 

25.000

 

15

Xã Bình Thành

 

 

 

25.000

 

VI

HUYỆN CHÂU THÀNH A

1

Thị trấn Cái Tắc

45.000

 

 

 

 

2

Xã Tân Phú Thạnh

45.000

 

 

 

 

3

Thị trấn Rạch Gòi

45.000

 

 

 

 

4

Xã Thạnh Xuân

45.000

 

 

 

 

5

Thị trấn Một Ngàn

45.000

 

 

 

 

6

Thị trấn Bảy Ngàn

45.000

 

 

 

 

7

Xã Nhơn nghĩa A

 

40.000

 

 

 

8

Xã Trường Long Tây

 

40.000

 

 

 

9

Xã Trường Long A

 

40.000

 

 

 

10

Xã Tân Hòa

 

40.000

 

 

 

VII

HUYỆN CHÂU THÀNH

1

Thị trấn Ngã Sáu

60.000

 

 

 

 

2

Thị trấn Mái Dầm

 

 

50.000

 

 

7

Xã Đông Phú

 

 

50.000

 

 

3

Xã Đông Thạnh

 

 

 

45.000

 

4

Xã Phú Hữu

 

 

 

 

40.000

5

Xã Đông Phước

 

 

 

 

40.000

6

Xã Đông Phước A

 

 

 

 

40.000

8

Xã Phú An

 

 

 

 

40.000

9

Xã Phú Tân

 

 

 

 

40.000

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Đính kèm Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất đồng bằng năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

I

THÀNH PHỐ VỊ THANH

1

Phường I

55.000

 

 

 

 

2

Phường III

55.000

 

 

 

 

3

Phường IV

55.000

 

 

 

 

4

Phường V

55.000

 

 

 

 

5

Phường VII

 

50.000

 

 

 

6

Xã Vị Tân

 

 

45.000

 

 

7

Xã Tân Tiến

 

 

45.000

 

 

8

Xã Hỏa Lựu

 

 

 

 

35.000

9

Xã Hỏa Tiến

 

 

 

 

35.000

II

HUYỆN VỊ THỦY

1

Thị trấn Nàng Mau

50.000

 

 

 

 

2

Xã Vị Thủy

 

45.000

 

 

 

3

Xã Vị Thanh

 

45.000

 

 

 

4

Xã Vị Bình

 

45.000

 

 

 

5

Xã Vị Đông

 

45.000

 

 

 

6

Xã Vị Trung

 

45.000

 

 

 

7

Xã Vị Thắng

 

 

40.000

 

 

8

Xã Vĩnh Thuận Tây

 

 

40.000

 

 

9

Xã Vĩnh Trung

 

 

 

35.000

 

10

Xã Vĩnh Tường

 

 

 

35.000

 

III

HUYỆN LONG MỸ

1

Thị trấn Long Mỹ

50.000

 

 

 

 

2

Thị trấn Trà Lồng

 

 

40.000

 

 

3

Xã Long Bình

 

 

 

35.000

 

4

Xã Long Trị

 

 

 

35.000

 

5

Xã Long Trị A

 

 

 

35.000

 

6

Xã Long Phú

 

 

 

35.000

 

7

Xã Thuận Hưng

 

 

 

35.000

 

8

Xã Vĩnh Thuận Đông

 

 

 

35.000

 

9

Xã Thuận Hòa

 

 

 

35.000

 

10

Xã Tân Phú

 

 

 

 

30.000

11

Xã Xà Phiên

 

 

 

 

30.000

12

Xã Lương Tâm

 

 

 

 

30.000

13

Xã Vĩnh Viễn

 

 

 

 

30.000

14

Xã Vĩnh Viễn A

 

 

 

 

30.000

15

Xã Lương Nghĩa

 

 

 

 

30.000

IV

THỊ XÃ NGÃ BẢY

1

Phường Ngã Bảy

67.000

 

 

 

 

2

Phường Lái Hiếu

67.000

 

 

 

 

3

Phường Hiệp Thành

67.000

 

 

 

 

4

Xã Đại Thành

 

62.000

 

 

 

5

Xã Hiệp Lợi

 

62.000

 

 

 

6

Xã Tân Thành

 

62.000

 

 

 

V

HUYỆN PHỤNG HIỆP

1

Thị trấn Cây Dương

45000

 

 

 

 

2

Thị trấn Kinh Cùng

45000

 

 

 

 

3

Thị trấn Búng Tàu

 

40000

 

 

 

4

Xã Thạnh Hòa

 

40000

 

 

 

5

Xã Long Thạnh

 

40000

 

 

 

6

Xã Tân Long

 

40000

 

 

 

7

Xã Tân Bình

 

 

35000

 

 

8

Xã Phương Bình

 

 

35000

 

 

9

Xã Hòa Mỹ

 

 

35000

 

 

10

Xã Hiệp Hưng

 

 

35000

 

 

11

Xã Phương Phú

 

 

35000

 

 

12

Xã Phụng Hiệp

 

 

 

30.000

 

13

Xã Hòa An

 

 

 

30.000

 

14

Xã Tân Phước Hưng

 

 

 

30.000

 

15

Xã Bình Thành

 

 

 

30.000

 

VI

HUYỆN CHÂU THÀNH A

1

Thị trấn Cái Tắc

55.000

 

 

 

 

2

Xã Tân Phú Thạnh

55.000

 

 

 

 

3

Thị trấn Rạch Gòi

55.000

 

 

 

 

4

Xã Thạnh Xuân

55.000

 

 

 

 

5

Thị trấn Một Ngàn

55.000

 

 

 

 

6

Thị trấn Bảy Ngàn

55.000

 

 

 

 

7

Xã Nhơn nghĩa A

 

50.000

 

 

 

8

Xã Trường Long Tây

 

50.000

 

 

 

9

Xã Trường Long A

 

50.000

 

 

 

10

Xã Tân Hòa

 

50.000

 

 

 

VII

HUYỆN CHÂU THÀNH

1

Thị trấn Ngã Sáu

75.000

 

 

 

 

2

Thị trấn Mái Dầm

 

 

70.000

 

 

3

Xã Đông Phú

 

 

70.000

 

 

4

Xã Đông Thạnh

 

 

 

55.000

 

5

Xã Phú Hữu

 

 

 

 

50.000

6

Xã Đông Phước

 

 

 

 

50.000

7

Xã Đông Phước A

 

 

 

 

50.000

8

Xã Phú An

 

 

 

 

50.000

9

Xã Phú Tân

 

 

 

 

50.000

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Đính kèm Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất vùng đồng bằng năm 2014

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

I

HUYỆN VỊ THỦY

 

 

 

 

 

1

Xã Vĩnh Tường

 

 

 

 

 

 

Ấp: Xuân Thọ, Vĩnh Lộc, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thuận, Vĩnh Hiếu, Tân Long, Vĩnh Phú

 

 

20.000

 

 

Ấp: Vĩnh Quới, Vĩnh Thạnh, Bình Phong

 

 

 

15.000

 

II

HUYỆN PHỤNG HIỆP

 

 

 

 

 

1

Thị Trấn Búng Tàu

 

 

20.000

 

 

2

Xã Phương Bình

 

 

20.000

 

 

3

Xã Tân Phước Hưng

 

 

20.000

 

 

4

Xã Phương Phú

 

 

20.000

 

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Đính kèm Nghị quyết số: 25/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giới hạn

Giá đất vị trí 1

Từ

Đến

I

THÀNH PHỐ VỊ THANH

1

Quốc lộ 61

Cầu Rạch Gốc

Cầu Cái Tư

800.000

2

Lê Hồng Phong

Đường 19 tháng 8

UBND xã Vị Tân

700.000

UBND xã Vị Tân

Cầu Lung Nia

600.000

3

Nguyễn Huệ nối dài

Kênh Tắc Huyện Phương

Kênh Mười Thước

500.000

Kênh Mười Thước

Sông Ba Voi

400.000

4

Nguyễn Thị Minh Khai

Cầu Nhà Cháy

Lê Hồng Phong

400.000

5

Đường 19 Tháng 8

Kênh 59

Khu căn cứ Thành ủy

300.000

6

Chiến Thắng

Khu căn cứ Thành ủy

Nguyễn Huệ nối dài

300.000

7

Lung Nia - Vị Tân

Lê Hồng Phong

Kênh 59

200.000

8

Xẻo Xu

Cầu Út Tiệm

Ngã tư Vườn Cò

200.000

9

Đồng Khởi

Xáng Hậu

Cầu Vườn Cò

300.000

10

Giải Phóng

Cầu Vườn Cò

Cầu Ba Cần

300.000

Cầu Ba Cần

Cầu Kênh Mới

250.000

Kênh Mới

Kênh Bảy Dư

200.000

11

Nội vi xã Hỏa Lựu

Đường Đồng Khởi

Kênh Trường Học

250.000

12

Rạch Gốc

Quốc lộ 61

Kênh Tư Hương

400.000

Kênh Tư Hương

Kênh Đê

300.000

13

Phạm Hùng

Quốc lộ 61

Cầu Hóc Hỏa

350.000

Cầu Hóc Hỏa

Vàm Kênh Năm

300.000

14

Thanh Niên

Cầu Kênh Năm

Vàm Kênh Lầu

200.000

15

Độc Lập

Thanh Niên

Sông Cái Lớn

200.000

16

Đường Cái Lớn

Vàm Kênh Năm

Vàm Kênh Năm phía sông Cái Lớn

200.000

17

Đại lộ Võ Nguyên Giáp

Hết ranh phường IV

Kênh lộ 62 (xã Vị Tân)

2.000.000

18

Đường Công Vụ

Hết ranh phường VII

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

250.000

19

Khu dân cư xã Hỏa Tiến

Đường số 1, 2

480.000

Đường số 3

320.000

20

Đường Kênh Năm

Cầu Tấn Tài

Vàm Kênh Năm Sông Nước Đục

200.000

II

HUYỆN VỊ THỦY

1

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

Nút giao

Kênh Ba Liên

800.000

Kênh Ba Liên

Kênh Tám Ngàn

560.000

Nút giao

Ranh phường III, thành phố Vị Thanh

800.000

2

Đại lộ Hậu Giang

Ranh thành phố Vị Thanh

Nút giao Quốc lộ 61 và đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

2.650.000

3

Quốc lộ 61

Giáp ranh thành phố Vị Thanh

Nút giao Quốc lộ 61 và đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

2.000.000

Nút giao Quốc lộ 61 và đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

Cầu Thủy lợi

800.000

Cầu Thủy lợi

Cống Hai Lai

500.000

Ranh thị trấn Nàng Mau

Ranh huyện Long Mỹ

450.000

4

Tuyến song song mương lộ Quốc Lộ 61

Giáp ranh thị trấn Nàng Mau

Ranh huyện Long Mỹ

250.000

5

Đường tỉnh 932 (Lộ 931B)

Cầu Ba Liên

hết ranh Trụ sở UBND xã Vị Đông

450.000

Hết ranh Trụ sở UBND xã Vị Đông

Hết ranh Nhà Văn hóa xã Vị Đông

500.000

Hết ranh Nhà Văn hóa xã Vị Đông

Kênh 14.500

450.000

Kênh 14.500

Kênh 14.000

600.000

Kênh 14.000

Kênh 8.000

450.000

6

Đường 927B

Đường 931B cặp kênh 13.000 (xã Vị Thanh)

Kênh Nàng Mau (xã Vĩnh Trung)

150.000

7

Ba Liên - Ông Tà

Suốt tuyến

150.000

8

Đường đi xã Vị Trung

Cầu Kênh Hậu

Giáp ranh xã Vĩnh Trung

150.000

9

Đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Tường

Cầu Thu Bổn

Trụ sở UBND xã Vĩnh Trung

150.000

Trụ sở UBND xã Vĩnh Trung

Cầu Kênh Xóm Huế

250.000

Cầu Kênh Xóm Huế

Hết lộ nhựa

150.000

10

Đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Thuận Tây

Ranh thị trấn Nàng Mau

Cầu kênh Trường học Vĩnh Thuận Tây

150.000

Cầu Kênh Trường học Vĩnh Thuận Tây

Kênh Nhà Thờ

400.000

Kênh Nhà Thờ

Kênh Giải Phóng

150.000

11

Đê Bao Xà No

Ranh thành phố Vị Thanh

Kênh Lò Rèn

400.000

Kênh Lò Rèn

Kênh Bà Bảy

250.000

Kênh Bà Bảy

Kênh 15.000

150.000

Kênh 15.000

Kênh 14.000

200.000

Kênh 14.000

Hết tuyến

150.000

12

Chợ Vị Đông

Khu vực trong chợ

500.000

13

Chợ xã Vị Thanh

Khu vực trong chợ

500.000

14

Chợ xã Vĩnh Trung

Dãy phố mặt tiền đường nhựa

250.000

 

 

Khu vực trong chợ

150.000

15

Chợ Vĩnh Tường

Dãy phố mặt tiền đường nhựa

300.000

Khu vực trong chợ

150.000

16

Khu dân cư và tái định cư xã Vị Trung

Cả khu

350.000

17

Đường trục giữa xã Vĩnh Thuận Tây

Kênh trường học

Hết ranh Khu Thương mại của xã

300.000

18

Đường vào Nông Trường Tràm xã Vĩnh Tường

Quốc lộ 61

Hết ranh Khu du lịch sinh thái Việt Úc - Hậu Giang

150.000

19

Đường kênh xáng Nàng Mau 2

Đoạn đường nhựa 5m (đường vào Trường Chính trị tỉnh cũ)

150.000

20

Đường công vụ kênh 3 Hiếu

Đường tỉnh 932 (931B)

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

200.000

21

Đường công vụ kênh Ba Liên

Đường tỉnh 932 (931B)

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

200.000

22

Đường kênh Chín Thước

Nhà máy ông Bảy

Kênh 13.000 nhỏ

150.000

23

Đường Trường Long Tây

Kênh 11.500

Kênh 8.000

150.000

III

HUYỆN LONG MỸ

1

Quốc lộ 61

Ngã ba Vĩnh Tường

Ranh huyện Vị Thủy

500.000

Ngã ba Vĩnh Tường

Kênh Sáu Điển

500.000

Kênh Sáu Điển

Cầu Xẻo Trâm

350.000

2

Đường tỉnh 931

Ngã ba Vĩnh Tường

Cầu Giồng Sao

500.000

Cầu Giồng Sao

Cầu Lộ Ba Xi

400.000

Cầu Lộ Ba Xi

Cầu Long Bình

500.000

Cầu Long Bình

Cống Năm Tình

840.000

Kênh Hậu Giang 3

Cảng Trà Ban

400.000

3

Đường tỉnh 930

Cầu Trắng

UBND xã Thuận Hưng

250.000

UBND xã Thuận Hưng

Ranh xã Vĩnh Viễn

150.000

Ranh xã Thuận Hưng

Cầu Cả Nhào

150.000

Cầu Cả Nhào

Cây xăng Trung Tuyến

210.000

Cây xăng Trung Tuyến

Cây xăng Hoàng Ân

250.000

Cây xăng Hoàng Ân

Kênh Củ Tre

210.000

4

Tỉnh Lộ 930B

Cầu Miễu, ấp 7, xã Thuận Hưng

Ranh Chợ xã Xà Phiên

150.000

5

Đường đi về xã Vĩnh Thuận Đông

Cầu Nước Đục

UBND xã Vĩnh Thuận Đông

260.000

Hết ranh chợ xã Vĩnh Thuận Đông

Vịnh Chèo

220.000

6

Đường đi về xã Long Trị A

Kênh Ba Nghiệp

Kênh Tám Bá

420.000

 

 

Kênh Tám Bá

Cầu Cái Nai

300.000

7

Đường đi về thị trấn Trà Lồng

Đường tỉnh 931

Cầu Ba Muôn

200.000

Cầu Ba Muôn

Ranh thị trấn Trà Lồng

150.000

Ranh thị trấn Trà Lồng

Cầu Kênh Đê

200.000

Cầu Kênh Đê

Cầu Ván

250.000

8

Đường ấp Khánh Hưng 1

Ngã tư Bến Xe (Đường tỉnh 931)

Cầu Tám Tài (ranh xã Phương Phú)

200.000

9

Tỉnh lộ 930B (đường đi về xã Lương Tâm - xã Lương Nghĩa)

Ranh chợ xã Xà Phiên

Kênh Ngan Mồ

150.000

Cầu Xã Mão

Bến phà Ngan Dừa

150.000

Cầu Chùa, ấp 7

Ranh chợ xã Lương Nghĩa

150.000

Kênh Ngan Mồ

Ranh xã Vĩnh Tuy

150.000

10

Tuyến giáp trung tâm thị trấn Trà Lồng

Kênh Nhà Thờ (Bưu Điện)

Kênh Tư Kiến (cặp kênh Quản lộ Phụng Hiệp)

350.000

Kênh Tư Kiến

Giáp ranh xã Phương Phú (cặp kênh Quản lộ Phụng Hiệp)

200.000

Kênh Tư Tiên

Giáp ranh xã Long Tân (cặp kênh Quản lộ Phụng Hiệp)

300.000

11

Tuyến giáp trung tâm xã Long Trị

Giáp ranh chợ Cái Nai

Cầu Lộ Tổng

200.000

12

Tuyến giáp trung tâm xã Xà Phiên

Ranh chợ Xà Phiên

Trường Tiểu học Xà Phiên 1

250.000

13

Tuyến giáp trung tâm xã Vĩnh Viễn

Ranh chợ Kênh 13

Ngã ba Bảy Kỹ

400.000

Ranh chợ Kênh 13

Kênh Trạm Bơm

400.000

Ranh ấp 8 và 9

Ngã tư Thanh Thủy

200.000

Kênh Sáu Thơm

Kênh Năm Bi

150.000

14

Chợ Long Bình

Chợ Bình Tân theo quy hoạch 1/500

500.000

Chợ Bình Hiếu theo quy hoạch 1/500

300.000

15

Chợ thị trấn Trà Lồng

Chợ Trà Lồng theo quy hoạch 1/500

900.000

16

Chợ xã Long Phú

Chợ Long Bình 1 theo quy hoạch 1/500

450.000

Chợ Long Hòa 1 theo quy hoạch 1/500

250.000

17

Chợ Vĩnh Viễn

Chợ xã Kênh 13 theo quy hoạch 1/500

700.000

18

Chợ Vĩnh Viễn A

Chợ Trực Thăng theo quy hoạch 1/500

300.000

Chợ Thanh Thủy theo quy hoạch 1/500

150.000

18

Chợ xã Long Trị

Chợ Cái Nai theo quy hoạch 1/500

350.000

19

Chợ xã Xà Phiên

Chợ Xà Phiên theo quy hoạch 1/500

350.000

20

Chợ xã Lương Nghĩa

Chợ Lương Nghĩa theo quy hoạch 1/500

400.000

21

Chợ xã Vĩnh Thuận Đông

Chợ Vĩnh Thuận Đông theo quy hoạch 1/500

300.000

22

Đường ô tô về trung tâm xã Thuận Hòa

Giáp Cảng Trà Ban

Trụ sở UBND xã Thuận Hòa

200.000

23

Đường Cao Hột Bé

Giáp ranh Đường tỉnh 930

Giáp ranh Đường trung tâm về xã Thuận Hòa

250.000

24

Đường ô tô về trung tâm xã Tân Phú

Giáp ranh Đường tỉnh 931

Kênh Thầy Phó

200.000

IV

THỊ XÃ NGÃ BẢY

1

Quốc lộ 1

Đường 3 Tháng 2

Nhà Thờ Kim Phụng

1.100.000

Nhà Thờ Kim Phụng

Kênh Tư Khâm

770.000

Kênh Tư Khâm

Cống Hai Đào

540.000

2

Đường 3 Tháng 2

Đường Hùng Vương (xã Hiệp Lợi)

Kênh Mang Cá

1.000.000

3

Song song Quốc lộ 1

Kênh Tám Nhái

Giáp ranh xã Tân Long (huyện Phụng Hiệp)

220.000

4

Tuyến Láng Sen (xã Hiệp Lợi)

Vàm Láng Sen

Giáp ranh phường Lái Hiếu (kênh Tám Nhái)

200.000

Vàm Láng Sen

Giáp ranh xã Phụng Hiệp, huyện Phụng Hiệp (kênh Mười Ninh)

200.000

5

Tuyến Kênh Tư Khâm (xã Hiệp Lợi)

Quốc lộ 1 (không tính Khu tái định cư)

Kênh Đào

220.000

6

Tuyến Kênh Đào (xã Hiệp Lợi)

Ranh phường Ngã Bảy

Giáp ranh xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp

220.000

7

Xã Tân Thành

Ranh xã Đại Thành

Đập Ba Đô

500.000

Đập Ba Đô

Đập Ba Đặng

400.000

Đập Ba Đặng

Ranh xã Phú Hữu

300.000

Ngã tư Sơn Phú 2A

Bưng Cây Sắn

320.000

Ngã tư Sơn Phú 2A

Cầu Sáu Tình (tuyến kênh Đứng)

320.000

Bưng Thầy Tầng

Ranh xã Phú Tân (huyện Châu Thành)

320.000

 

 

Ngã tư Sơn Phú 2A

Giáp ranh xã Đông Phước (huyện Châu Thành)

320.000

 

 

Trường Trung học cơ sở Tân Thành

Giáp ranh xã Đông Phước (huyện Châu Thành)

320.000

Giáp ranh xã Đại Thành

Đập Năm Thường

350.000

Đập Năm Thường

Giáp ranh xã Phú Tân (huyện Châu Thành)

300.000

Ngã ba lộ mới (đường tránh)

Cầu Ngã tư Sơn Phú 2A (đường lộ cũ)

340.000

Cầu Kênh Ông

Kênh Chữ T

280.000

Cầu Mười Sơ (tuyến phải và trái)

Kênh Ông

200.000

Cầu Chín Rù Rì (tuyến phải)

Kênh Ông

180.000

Vàm Kênh Ba Vũ (ngang kênh Chín Rù Rì, tuyến trái)

Giáp ranh xã Phú Hữu, huyện Châu Thành

250.000

Vàm Kênh Chữ T (tuyến phải)

Nhà thông tin ấp Bảy Thưa

250.000

Nhà thông tin ấp Bảy Thưa

Giáp ranh xã Phú Hữu, huyện Châu Thành

230.000

Vàm Kênh Chữ T (tuyến trái)

Hợp tác xã Đông Bình

250.000

Hợp tác xã Đông Bình

Giáp ranh xã Phú Hữu, huyện Châu Thành

230.000

Cầu Chín Ẩn

Cầu Rạch Ngây

300.000

 

 

Cầu Rạch Ngây (lộ nhựa)

Cầu Chín Nhỏ

270.000

 

 

Cầu Chín Nhỏ

Vàm Rạch Ngây (tuyến trái)

250.000

 

 

Cầu Chín Nhỏ (tuyến phải và trái)

Giáp ranh xã Phú Tân (huyện Châu Thành)

250.000

Cầu Rạch Ngây (lộ đal)

Cầu kênh Tư Dồ

270.000

Cầu Kênh Tư Dồ

Cầu Rạch Ngây (tuyến phải)

250.000

Cầu Kênh Út Quế (kênh Quế Thụ)

Giáp ranh xã Đại Thành

220.000

Kênh Rọc Ngây Dưới (bến đò Bảy Đức, tuyến trái)

Giáp ranh xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách

230.000

Kênh Rọc Ngây Dưới (Trường Tiểu học Tân Thành 2)

Giáp ranh xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách

230.000

Vàm Bưng Thầy Tầng

Giáp ranh xã Ba Trinh, huyện Kế sách

220.000

Vàm Kênh Cống Đá (tuyến phải)

Giáp ranh xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách

220.000

Rạch Ngây Trên (tuyến Trà Lẫm)

Đập Sáu Đầy

220.000

Kênh Tư Dương

Cầu Trà Lẫm

220.000

Vàm Bưng Cây Sắn

Kênh Sáu Xinh

220.000

8

Xã Đại Thành

Ranh phường Ngã Bảy

Trụ sở UBND xã Đại Thành

600.000

Trụ sở UBND xã

Ranh xã Tân Thành

500.000

Cầu xã Đại Thành (bờ trái)

Hết ranh ấp Mái Dầm

350.000

 

 

Hết ranh ấp Mái Dầm

Ngã tư Cả Mới (giáp huyện Châu Thành)

310.000

 

 

Trụ sở UBND xã

Kênh Bà Chồn

220.000

Kênh Bà Chồn (tuyến kênh Ba Ngàn)

Ngã tư Cả Mới

200.000

Kênh Bà Chồn (tuyến trái)

Cầu Thanh Niên

200.000

Kênh Bà Chồn (tuyến phải)

Kênh Út Quế

200.000

Trạm Y tế xã Đại Thành

Ranh xã Tân Thành

310.000

Vàm Kênh Ba Ngàn

Cầu Rạch Côn

350.000

 

 

Cầu Rạch Côn

Bưng Thầy Tầng

320.000

 

 

Chợ Ba Ngàn

Cầu Ba Phấn (cặp sông)

350.000

Cầu Ba Phấn

Ranh xã Tân Thành

200.000

Trạm Y tế xã

Chợ Ba Ngàn

350.000

Chợ Ba Ngàn

Kênh Ba Phấn (Lộ hậu Đông An)

350.000

Kênh Ba Phấn(tuyến kênh Cà Ớt)

Cầu Sáu Tình

250.000

Cầu Sáu Tình (tuyến kênh Đứng)

Sông xáng Cái Côn

320.000

Ranh phường Ngã Bảy

Ngã tư UBND xã (bờ phải)

310.000

Ngã tư UBND xã Đại Thành (bờ phải)

Vàm Kênh Ba Ngàn

220.000

Ranh phường Ngã Bảy

Ngã ba Cả Mới (Kênh Đào)

220.000

Ngã ba Cả Mới (Kênh Đào)

Ngã tư Cả Mới

160.000

Ngã ba lộ mới (đường tránh)

Trụ sở UBND xã Đại Thành (đường cũ)

520.000

Đường 3 Tháng 2 (tuyến kênh Mang Cá)

Giáp ranh xã Đại Hải, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

250.000

Vàm Kênh Quế Thụ (tuyến phải và trái

Cầu Tư Báo

220.000

Cầu Thanh Niên (tuyến kênh Mang Cá)

Kênh Mười Lành (tuyến trái)

220.000

Vàm kênh Bảy Chánh (tuyến phải)

Giáp ranh xã Ba Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

220.000

Vàm kênh Mười Lành (tuyến phải)

Giáp ranh xã Ba Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

220.000

Vàm kênh Năm Ngài (tuyến trái)

Giáp ranh xã Ba Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

220.000

Vàm kênh Tám Tỉnh (tuyến phải và trái)

Giáp ranh xã Ba Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

220.000

Vàm Bưng Thầy Tầng

Giáp ranh xã Ba Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

220.000

9

Khu tái định cư xã Hiệp Lợi

Nội vi

950.000

10

Tuyến kênh Tám Nhái

Vàm kênh Tám Nhái (xã Hiệp Lợi)

Kênh Láng Sen (xã Hiệp Lợi)

160.000

11

Tuyến Xẻo Tre - Sáu Cụt

Kênh Láng Sen

Đập Mười Ninh

160.000

12

Tuyến Xẻo Tre - Mương Khai

Kênh Láng Sen

Kênh Chín Khéo (giáp ranh xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp)

160.000

13

Hẻm cặp Thị đội mới

Đường Hùng Vương

Cuối hẻm

160.000

14

Tuyến Dân cư vượt lũ Cái Côn (Xã Tân Thành)

Bưng Thầy Tầng

Hết ranh tuyến dân cư vượt lũ Cái Côn (giáp ranh xã Phú Tân, huyện Châu Thành)

460.000

15

Tuyến Dân cư vượt lũ Cái Côn (Xã Đại Thành)

Đường 3 Tháng 2

Hết đường láng nhựa rộng 7mét (lát vỉa hè rộng 4mét mỗi bên)

1.000.000

Hết đường láng nhựa rộng 7mét (lát vỉa hè rộng 4mét mỗi bên)

Kênh Năm Ngài

710.000

Kênh Năm Ngài

Bưng Thầy Tầng

460.000

V

HUYỆN PHỤNG HIỆP

1

Quốc lộ 1

Ranh thị trấn Cái Tắc

Cây xăng Hai Bộ

1.100.000

Cây Xăng Hai Bộ

Cầu Long Thạnh

1.200.000

Cầu Long Thạnh

Đầu lộ Thầy Cai

1.000.000

Đầu lộ Thầy Cài

Lộ vào khu tái định cư xã Long Thạnh

700.000

Lộ vào khu tái định cư xã Long Thạnh

Cầu Đỏ

600.000

Cầu Đỏ

Đến giáp ranh xã Tân Long

700.000

UBND xã Tân Long

Cầu Nàng Mau (Cầu Trắng Lớn)

1.000.000

Cầu Nàng Mau ( Cầu Trắng lớn)

Cống Mười Mum

700.000

Cống Mười Mum

Cống Hai Đào

500.000

2

Đường vào Khu tái định cư xã Long Thạnh, song song Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Các đường nội ô Khu TĐC

200.000

Cầu Cả Đinh

Ranh thị trấn Cái Tắc

200.000

3

Quốc lộ 61

Cầu Cái Tắc

Cống Mâm Thao

2.100.000

 

 

Cống Mâm Thao

Cây xăng Việt Loan

1.000.000

 

 

Cây xăng Việt Loan

Cầu Ba Láng

210.000

Cầu Ba Láng

Hết ranh xí nghiệp nước đá

1.600.000

Ranh xí nghiệp nước đá

Hết ranh cây xăng Hòa Hà

800.000

Ranh cây xăng Hòa Hà

Hết ranh Cây xăng Tám An

1.000.000

Ranh Cống Tám An

Hết ranh Cây xăng Hồng Quân

800.000

Ranh Cay xăng Hồng Quân

Ranh bến xe Kinh Cùng

1.000.000

Bến xe Kinh Cùng

Giáp ranh đường vào kênh Tám Ngàn cụt

1.500.000

Cống Hai Bình

Hết ranh cây xăng số 17

400.000

Hết ranh cây xăng số 17

Cầu Xẻo Trâm

300.000

4

Đường Vào Khu tái định cư Cầu Xáng, xã Tân Bình

Quốc lộ 61

Các đường nội ô Khu tái định cư

500.000

5

Đường tỉnh 927

Cầu Sậy Niếu

Cầu Kênh Tây

400.000

Cầu Kinh 82

Cầu Xáng Bộ

300.000

Cầu Xáng Bộ

Cầu Rạch Cũ

250.000

Cầu Rạch Cũ

Cầu Kênh Trúc Thọ

250.000

Cầu Kênh Trúc Thọ

Cầu Móng

250.000

6

Đường tỉnh 928

Quốc lộ 61 (đường tránh Tỉnh lộ 928)

Giáp Đường tỉnh lộ 928

600.000

Cầu Ba Láng

Kênh Mụ Thể

720.000

Kênh Mụ Thể

Cầu Cây

550.000

Cầu Cây

Cầu Cây Dương

380.000

Cầu Cây Dương

Cầu La Bách

400.000

Cầu La Bách

Giáp ranh Đường ô tô về trung tâm xã Hòa Mỹ

500.000

Ranh Đường ô tô về trung tâm xã Hòa Mỹ

Ranh thị trấn Cây Dương (cầu Trường học)

350.000

Kênh Châu Bộ

Giáp ranh thị trấn Búng Tàu

350.000

Cầu Ranh Án

Hết ranh nhà Út Sao

200.000

Hết ranh nhà Út Sao

Hết ranh đất ông Trần Ngọc Anh

300.000

Ranh đất ông Trần Ngọc Anh

Cầu Xẻo Xu

200.000

7

Đường ô tô Kinh Cùng - Phương Phú

Cầu Bảy Chồn

Cầu Đồng Gò

300.000

Cầu Đồng Gò

Giáp đường Tỉnh lộ 927

350.000

Cầu vào Lâm Trường Phương Ninh

Cống Hai Dính

300.000

8

Đường Quản lộ Phụng Hiệp thuộc xã Tân Phước Hưng

Cầu Hai Dưỡng

Kênh Cây Mận

700.000

Kênh Cây Mận

Kênh Năm Bài

500.000

9

Đường tỉnh 929

Cầu Tân Hiệp

Ranh thị trấn Một Ngàn

370.000

10

Đường về trung tâm xã Phụng Hiệp

Cầu ngã tư Đất Sét

Cầu kênh Tây (giáp ranh xã Hòa Mỹ)

250.000

Tỉnh lộ 927

Giáp ranh lộ Xẻo Môn

300.000

11

Đường ô tô về xã Tân Phước Hưng

Kênh Bùi Kiệm

Cống Năm Tài

250.000

Cống Năm Tài

Cầu Mười Lê (giáp ranh P. Lái Hiếu)

350.000

12

Đường ô tô về trung tâm xã Bình Thành

Quốc lộ 61

Cầu Hai Hòe

300.000

Cầu Hai Hòe

Giáp UBND xã Bình Thành

350.000

13

Đường ô tô về trung tâm xã Hòa Mỹ

Tỉnh lộ 928

Cầu Kênh Tây, giáp ranh xã Phụng Hiệp

300.000

14

Đường ô tô về trung tâm xã Long Thạnh

Quốc lộ 1

Trụ sở UBND xã Long Thạnh

300.000

Ranh Trụ sở UBND xã Long Thạnh

Ngã tư Vàm Xẻo Đon

250.000

Quốc lộ 1 (Đường mới mở)

Giáp ranh Đường về xã Long Thạnh

300.000

15

Đi xã Đông Phước

Quốc lộ 1

Ranh cầu xã Đông Phước

400.000

16

Đi về cầu Nhị Hồng

Đầu cầu nhà Năm Bích

Hết ranh nhà Đinh Văn Vẹn

400.000

Ranh đất nhà Đinh Văn Vẹn

Đầu Cầu Nhị Hồng

300.000

17

Đi phố 10 căn

Đầu mương lộ Quốc lộ 1

Cầu Xáng Bộ

200.000

18

Đi ấp 2 xã Thạnh Hòa

Cầu Xáng Bộ

Rạch Bà Triệu

200.000

19

Đi ấp 3 xã Thạnh Hòa

Giáp Quốc lộ 61

Hết ranh UBND xã Thạnh Hòa

350.000

 

 

Ranh UBND xã Thạnh Hòa

Cầu Sơn Đài

240.000

Cầu Sơn Đài

Cầu Tha La

200.000

20

Lộ Thanh Niên

Quốc lộ 61

Sông Tầm Vu

250.000

21

Lộ ranh làng xã Thạnh Hòa

Quốc lộ 61

Cầu Hai Sẩm

250.000

Cầu Hai Sẩm

Cầu Rạch Chanh

200.000

22

Chợ Cái Sơn

Kênh Tư So và các đường nội ô chợ

Ranh Ba Lập

1.000.000

23

Chợ Long Thạnh

Quốc lộ 1

Kênh mương lộ (Quốc lộ 1)

900.000

Quốc lộ 1

Cầu qua Trường trung học cơ sở Long Thạnh

750.000

24

Chợ Tân Long

Quốc lộ 1

Nhà Máy nước

1.000.000

Quốc lộ 1

Bên đò Ngã Sáu

1.000.000

Bến đò Ngã Sáu

Ranh xã Đông Phước

600.000

25

Chợ Rạch Gòi

Quốc lộ 61

Cầu sắt cũ Rạch Gòi

1.600.000

Cầu sắt cũ Rạch Gòi

Cầu Ba Láng

1.600.000

Đường tỉnh 928

Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ

1.000.000

26

Chợ Hòa Mỹ

Đường tỉnh 928

Các đường nội ô chợ

500.000

27

Chợ Phương Phú

Đường tỉnh 928B

Các đường nội ô chợ (giáp ranh đất Hai Việt)

450.000

VI

HUYỆN CHÂU THÀNH A

1

Quốc lộ 1A

Từ ranh thành phố Cần Thơ

Cầu Rạch Chiếc

3.200.000

Cầu Rạch Chiếc

Cầu Đất Sét

2.200.000

2

Quốc lộ 61

Cầu Cái Tắc

Cống Mâm Thao

1.200.000

Cống Mâm Thao

Ranh ấp Láng Hầm (hết ranh Công ty TNHH Trí Hưng)

700.000

3

Đường tỉnh 925

Bệnh viện Số 10

Giáp ranh huyện Châu Thành

1.500.000

4

Đường tỉnh 932

Kênh Xáng Mới

Kênh Trầu Hôi

220.000

Kênh 1.000

Kênh 1.300 (Tỉnh lộ 932 mới)

350.000

5

Đường ô tô về trung tâm xã Trường Long Tây (Tỉnh lộ 926 cũ)

Từ cầu 1.000 (UBND xã Trường Long A)

Cầu 4.000 (ấp Trường Phước, xã Trường Long Tây)

150.000

 

 

Từ cầu 4.000 (UBND xã Trường Long Tây)

Kênh 7.000

150.000

Kênh 7.000

Kênh 8.000 (giáp xã Vị Bình)

150.000

6

Đường Hương lộ 12 cũ

Kênh 6.500

Kênh 7.000

800.000

Từ kênh 1.000

Đoạn kênh 1.300 (thuộc xã Tân Hòa)

300.000

Đoạn kênh 1.300

Đoạn kênh 2.000

260.000

Đoạn kênh 2.000

Đoạn kênh 3.500

260.000

Đoạn kênh 3.500

Đoạn kênh 4.000 (khu vực chợ 3.500)

300.000

Đoạn 4.000

Đoạn kênh 5.000

300.000

7

Đường Công vụ - Trầu Hôi (Đường Nguyễn Việt Hồng cũ)

Đầu lộ 932 thuộc ấp Nhơn Thuận 1B, xã Nhơn Nghĩa A

Cầu Xà No Cạn

150.000

8

Trục đường trung tâm thị trấn Một Ngàn

Kênh 1.000

Đoạn kênh 1.300 thuộc xã Tân Hòa (nhà Bác sĩ Thanh), giáp Đường tỉnh 932 mới

450.000

9

Tuyến cặp sông Ba Láng (hướng về Quốc lộ 1A)

Cầu Số 10

Cầu Đất Sét

400.000

Cầu Đất Sét

Cầu Rạch Vong (ấp Tân Phú A)

400.000

10

Đường Bốn Tổng Một Ngàn

Ranh thị trấn Một Ngàn

Ranh đường 926 (cũ)

200.000

Kênh Bờ tràm

Giáp kênh KH9

250.000

Giáp kênh KH9

Giáp ranh thành phố Cần Thơ

200.000

11

Đường 931B

Giáp đường 932 (đoạn 1.300)

Kênh 2.000

260.000

Kênh 2.000

Kênh 3.500

260.000

Kênh 3.500

Kênh 4.000

300.000

Kênh 4.000

Kênh 5.000

300.000

12

Khu vượt lũ xã Trường Long Tây

Cả khu

200.000

13

Khu vượt lũ xã Nhơn Nghĩa

Cả khu

200.000

14

Đường ô tô về trung tâm xã Thạnh Xuân (đường Nguyễn Việt Hồng cũ)

Cầu Xà No Cạn

Kênh Láng Hầm

150.000

Kênh Láng Hầm

Đầu Quốc lộ 61

200.000

15

Đường ô tô về trung tâm xã Tân Phú Thạnh

Sông Ba Láng (giáp ranh thị trấn Cái Tắc)

UBND xã Tân Phú Thạnh

400.000

16

Khu dân cư Vạn Phát

Cả khu

1.200.000

17

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

Kênh Trầu Hôi (xã Nhơn Nghĩa A)

Kênh Xáng Mới (giáp ranh thị trấn Rạch Gòi)

1.050.000

 

 

Kênh 1.000 (giáp ranh thị trấn Một Ngàn, thuộc xã Tân Hòa)

Kênh 2.000

1.500.000

Kênh 2.000

Kênh 3.500

1.500.000

Kênh 3.500

Kênh 4.000

1.050.000

Kênh 4.000

Kênh 5.000 (giáp ranh thị trấn Bảy Ngàn)

1.050.000

18

Hẻm Quán Thi Thơ

Quốc lộ 1A (từ mét thứ 31)

Cuối hẻm

1.000.000

19

Đường Công vụ 4.000

Kênh Xà No

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

400.000

VII

HUYỆN CHÂU THÀNH

1

Quốc lộ 1

Cầu Rạch Vong

Cầu Đất Sét

2.000.000

Đầu lộ Thầy Cai

Ranh ấp Trường Khánh

700.000

2

Đường cặp sông Cái Chanh

Tỉnh lộ 925 (cũ)

Cầu Cái Chanh (vị trí mới)

200.000

3

Đường tỉnh 925 cũ và Đường tỉnh 925 mới (do chỉnh tuyến)

Ranh huyện Châu Thành A

Cầu Cái Chanh (mới) và ranh phường Thường Thạnh

1.050.000

Cầu Cái Chanh (mới) và Cầu Cái Chanh (cũ)

Ranh thị trấn Ngã Sáu (giáp với xã Đông Phước A)

500.000

Cổng chào Phú Hữu

UBND xã Phú Hữu

500.000

UBND xã Phú Hữu

Cầu Thông Thuyền

400.000

4

Đường về xã Đông Phước

Cầu Tràm Bông

UBND xã Đông Phước

300.000

5

Đường về xã Đông Phú

Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ)

Khu tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1

300.000

Cầu Bảy Ca

Đường Nam Sông Hậu

300.000

6

Đường về xã Đông Thạnh

Cầu Cái Chanh (cũ)

UBND xã Đông Thạnh

400.000

7

Đường về xã Phú An

Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ)

UBND xã Phú An

300.000

8

Lộ Cái Chanh - Phú An - Đông Phú

Suốt tuyến

300.000

9

Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh

Cả khu

1.650.000

10

Khu tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1, đợt 1

Cả khu

1.650.000

11

Khu tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1, đợt 3

Đối với các lô nền đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.650.000

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Đính kèm Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Loại đô thị

Giới hạn

Giá đất vị trí 1

Từ

Đến

I

THÀNH PHỐ VỊ THANH

III

 

 

 

Đường loại I

1

Trần Hưng Đạo

III

Cầu 2 Tháng 9

Nguyễn Thái Học

7.000.000

Nguyễn Thái Học

Cầu Cái Nhúc

5.600.000

Cầu Cái Nhúc

Lê Quý Đôn

4.500.000

Lê Quý Đôn

Cống 1

3.500.000

Cống 1

Nguyễn Viết Xuân

2.500.000

Nguyễn Viết Xuân

Cầu Chủ Chẹt

2.000.000

Cầu Chủ Chẹt

Trạm Y tế phường VII

1.200.000

Trạm Y tế phường VII

Cầu Rạch Gốc

3.600.000

Cầu 2 Tháng 9

Cầu 30 Tháng 4

5.600.000

Cầu 30 Tháng 4

Ngô Quốc Trị

4.500.000

Ngô Quốc Trị

Giáp ranh đất công 406

4.000.000

Ranh đất công 406

Cống 406

3.500.000

Cống 406

Cầu Hậu Giang

1.600.000

Cầu Hậu Giang

Đường Ngô Quyền

1.120.000

Đường Ngô Quyền

Cầu Ba Liên

800.000

2

Châu Văn Liêm

III

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

6.300.000

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

3

Đường 30 tháng 4

III

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

6.300.000

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

4

Trưng Trắc

III

Đường 30 Tháng 4

Nguyễn Thái Học

6.300.000

5

Trưng Nhị

III

Đường 30 Tháng 4

Nguyễn Thái Học

6.300.000

6

Lê Lai

III

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

5.600.000

7

Lê Lợi

III

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

5.600.000

8

Đường 1 tháng 5

III

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

9

Nguyễn Thái Học

III

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

Nguyễn Công Trứ

Lưu Hữu Phước

4.500.000

10

Đoàn Thị Điểm

III

Châu Văn Liêm

Đường 30 Tháng 4

5.600.000

Đường 30 Tháng 4

Nguyễn Thái Học

4.800.000

11

Nguyễn Công Trứ

III

Đường 1 Tháng 5

Cầu Nguyễn Công Trứ

5.600.000

12

Đường 3 tháng 2

III

Trần Hưng Đạo

Ngô Quốc Trị

5.600.000

Ngô Quốc Trị

Cầu Miếu

4.500.000

Cầu Miếu

Trụ sở Công an tỉnh

3.600.000

Trụ sở Công an tỉnh

Hết ranh thành phố Vị Thanh

2.000.000

13

Nguyễn Việt Hồng

III

Đường 30 Tháng 4

Nguyễn Thái Học

5.300.000

14

Cô Giang

III

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

15

Cô Bắc

III

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

16

Cai Thuyết

III

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

17

Nguyễn Khắc Nhu

III

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

18

Phó Đức Chính

III

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

19

 

Chiêm Thành Tấn

III

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

Trưng Trắc

Nguyễn Công Trứ

4.400.000

20

Hải Thượng Lãn Ông

III

Lê Văn Tám

Kênh Hậu Bệnh Viện

5.600.000

21

Đại lộ Hậu Giang

III

Cầu Hậu Giang

Hết ranh phường IV

2.500.000

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ranh thành phố Vị Thanh

2.650.000

22

Võ Văn Kiệt

III

Đường 3 Tháng 2

Cống xả Ba Liên

2.650.000

23

Hùng Vương

III

Cống xả Ba Liên

Trần Hưng Đạo

842.000

24

Nguyễn An Ninh

III

Đại lộ Hậu Giang

Kênh lộ 62

1.500.000

Đường Loại II

25

Ngô Quốc Trị

III

Trần Hưng Đạo

Đường 3 Tháng 2

4.500.000

26

Lê Văn Tám

III

Đường 1 tháng 5

Hải Thượng Lãn Ông

3.400.000

27

Kim Đồng

III

Đường 1 tháng 5

Hải Thượng Lãn Ông

4.000.000

28

Trần Quang Diệu

III

Suốt đường

3.600.000

29

Hồ Xuân Hương

III

Suốt đường

3.200.000

30

Hoàng Hoa Thám

III

Nguyễn Thái Học

Chiêm Thành Tấn

3.000.000

31

Phan Bội Châu

III

Nguyễn Thái Học

Chiêm Thành Tấn

3.000.000

32

Phan Chu Trinh

III

Nguyễn Thái Học

Chiêm Thành Tấn

3.000.000

33

Trần Ngọc Quế

III

Nguyễn Công Trứ

Cầu Hồ Tam Giác

3.000.000

Cầu Hồ Tam Giác

Cầu Vị Thắng

2.100.000

Cầu Vị Thắng

Kênh Xáng Hậu

1.700.000

34

Trần Quốc Toản

III

Đường 1 Tháng 5

Châu Văn Liêm

3.400.000

35

Đường Trương Định

III

Suốt đường

3.200.000

36

Lý Tự Trọng

III

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

4.000.000

37

Phạm Hồng Thái

III

Lê Quý Đôn

Võ Thị Sáu

3.200.000

38

Huỳnh Phan Hộ

III

Lê Quý Đôn

Võ Thị Sáu

3.200.000

39

Lê Văn Nhung

III

Lê Quý Đôn

Lý Tự Trọng

3.200.000

40

Trần Hoàng Na

III

Lê Quý Đôn

Lý Tự Trọng

3.200.000

41

Lê Bình

III

Lê Quý Đôn

Lý Tự Trọng

3.200.000

Đường Loại III

42

Nguyễn Văn Trỗi

III

Cầu Cái Nhúc 2

Cống 1

2.800.000

43

Võ Thị Sáu

III

Lý Tự Trọng

Nguyễn Văn Trỗi

2.800.000

44

Lê Quý Đôn

III

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.800.000

45

Nguyễn Trãi

III

Lê Hồng Phong

Kênh Tắc Huyện Phương

2.000.000

46

Đường 19 Tháng 8

III

Lê Hồng Phong Kênh 59

460.000

47

Đồ Chiểu

III

Nguyễn Công Trứ

Kênh Quan Đế

2.800.000

48

Lưu Hữu Phước

III

Đồ Chiểu

Trần Ngọc Quế

2.800.000

49

Ngô Hữu Hạnh

III

Triệu Thị Trinh

Nguyễn Công Trứ

1.800.000

50

Nguyễn Trung Trực

III

Ngã ba chợ

Chùa Ông Bổn

2.800.000

51

Phan Văn Trị

III

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trung Trực

2.800.000

52

Bùi Hữu Nghĩa

III

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trung Trực

2.800.000

53

Chu Văn An

III

Trần Hưng Đạo

Hồ Sen

1.300.000

54

Mạc Đỉnh Chi

III

Trần Hưng Đạo

Hồ Sen

1.300.000

55

Đường nội vi phường VII

III

Trần Hưng Đạo

Bãi bùn Nhà máy đường

800.000

56

Nguyễn Huệ

III

Kênh 59

Kênh Ba Quảng

2.000.000

Kênh Ba Quảng

Kênh Tắc Huyện Phương

1.400.000

57

Lý Thường Kiệt

III

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

2.000.000

58

Đường nối Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong

III

Nguyễn Trãi

Lê Hồng Phong

1.900.000

59

Lê Hồng Phong

III

Đường 3 Tháng 2

Cầu 30 Tháng 4

5.600.000

Cầu 30 Tháng 4

Hẻm 2

2.100.000

Hẻm 2

Hẻm 7

1.500.000

Hẻm 7

Cống Ba Huệ

1.000.000

Cống Ba Huệ

Đường 19 Tháng 8

700.000

60

Bùi Thị Xuân

III

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.000.000

61

Cao Thắng

III

Trần Hưng Đạo

Hết đường

2.000.000

62

Trần Văn Hoài

III

Đường dân cư phường III

Hết đường

1.600.000

63

Triệu Thị Trinh

III

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Công Trứ

2.000.000

64

Nội vi chợ phường IV

III

Các đường theo quy hoạch

2.000.000

65

Đường dân cư phường III

III

Cao Thắng

Hết đường

1.600.000

66

Các đường nội bộ Khu tái định cư phường III giai đoạn 1

III

Lê Quý Đôn (Nguyễn Văn Trỗi - Kinh Xáng Hậu), Phan Đình Phùng, Lương Đình Của, Cao Bá Quát, Đặng Thùy Trâm, Phùng Khắc Khoan, Ngô Gia Tự, Trần Văn Ơn, Nguyễn Hữu Cảnh, Ngô Thì Nhậm, Lê Văn Sĩ, Võ Văn Tần, Nguyễn Thông.

610.000

67

Các đường nội bộ khu tái định cư phường III giai đoạn 2

III

Lương Thế Vinh, Nguyễn Cư Trinh, Trương Vĩnh Ký, Nguyễn Biểu, Nguyễn Du, Đào Duy Từ, Thi Sách, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Khuyến, Lê Anh Xuân.

610.000

68

Nguyễn Công Trứ

III

Cầu Nguyễn Công Trứ

Hết ranh Khu TĐC phường III, giai đoạn 2

800.000

69

Đường vào Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

III

Đường Trần Hưng Đạo

Ranh Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

1.200.000

70

Đường vào Khu dân cư - thương mại phường VII (586)

III

Đường Trần Hưng Đạo

Ranh Khu dân cư - Thương mại

1.200.000

Đường loại IV

71

Nội vi khu Công an

III

Suốt đường

1.000.000

72

Đường 1 Tháng 5 nối dài

III

Kênh Hậu bệnh viện

Kênh Xáng Hậu

1.000.000

Kênh xáng Hậu

Giáp ranh Vị Thủy

800.000

73

Nguyễn Viết Xuân

III

Trần Hưng Đạo

Cầu Nguyễn Viết Xuân

700.000

Cầu Nguyễn Viết Xuân

Kênh xáng Hậu

500.000

74

Vị Bình

III

Kênh Mương lộ 3 Tháng 2

Cống Mười Hạ

400.000

Cống Mười Hạ

Nhà Chín Sóc

350.000

Nhà Chín Sóc

Cầu Út Vẹn

300.000

Cầu Út Vẹn

Cầu Út Tiệm

250.000

75

Vị Bình B

III

Kênh Vị Bình

Kênh ranh Vị Thủy

300.000

76

Đường Kênh Tắc Vị Bình

III

Cầu Xáng Hậu

Kênh Vị Bình

600.000

77

Đồng Khởi

III

Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

Kênh Xáng Hậu

400.000

78

Nguyễn Thị Minh Khai

III

Kênh Mương Lộ 62

Kênh Mò Om

800.000

Kênh Mò Om

Cầu Nhà Cháy

600.000

79

Lê Thị Hồng Gấm

III

Kênh Mương Lộ 62

Nguyễn Huệ nối dài

600.000

80

Đường Xà No

III

Kênh Mương Lộ 62

Kênh Điểm Tựa

600.000

81

Nội vi đường Trường Phụ Nữ

III

Các đường còn lại

400.000

82

Khu dân cư - Thương mại phường VII

III

Tất cả các đường theo quy hoạch (trừ đường dự mở)

2.000.000

83

Đường công vụ phường VII - Hỏa Lựu

III

Trần Hưng Đạo

Kênh Thủy lợi

500.000

Kênh Thủy lợi

Kênh xáng Hậu

400.000

84

Đường Vị Nghĩa

III

Nguyễn Thị Minh Khai

Kênh lộ 62

360.000

II

HUYỆN VỊ THỦY

V

 

 

 

1

Quốc lộ 61

V

Cầu Nàng Mau

Trạm Biến Điện

2.000.000

Trạm Biến Điện

Cống Hai Lai

800.000

Cầu Nàng Mau

Ranh xã Vị Thắng

600.000

2

Tuyến song song mương lộ Quốc lộ 61

V

Trường Tiểu học thị trấn Nàng Mau 2

Chùa Tịnh xá Ngọc Long

200.000

Chùa Tịnh xá Ngọc Long

Nguyễn Chí Thanh

300.000

Cầu Nàng Mau

Ranh xã Vị Thắng

400.000

3

Dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn Nàng Mau

V

Quốc Lộ 61

Kênh Hậu

2.000.000

4

Ngô Quốc Trị

V

Nguyễn Huệ

Nguyễn Chí Thanh

2.000.000

5

Hùng Vương

V

Cầu 30 Tháng 4

Khu dân cư giáo viên

2.000.000

6

Lê Quý Đôn

V

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300.000

7

Nguyễn Văn Tiềm

V

Nguyễn Huệ

Nguyễn Chí Thanh

1.300.000

8

Lê Hồng Phong

V

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300.000

9

Nguyễn Huệ

V

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Văn Tiềm

1.300.000

10

Nguyễn Trung Trực

V

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Văn Tiềm

1.300.000

11 12

Đường tránh thị trấn Nàng Mau

V

Ngã ba cống Hai Lai

Kênh Nàng Mau

600.000

Kênh Nàng Mau

Ngã ba cây xăng Sơn Vi

500.000

Nội vi Khu tái định cư A - B

V

Các đường nội bộ theo quy hoạch

500.000

13

Đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Tường

V

Cầu Nàng Mau

Cầu Kênh Hậu

500.000

Cầu Kênh Hậu

Hết ranh quy hoạch chợ Nàng Mau

350.000

Ranh quy hoạch chợ Nàng Mau

Hết ranh thị trấn Nàng Mau

250.000

14

Đường về xã Vĩnh Thuận Tây

V

Nguyễn Huệ

Ranh xã Vị Thủy

300.000

15

Đường về xã Vị Trung

V

Quốc lộ 61

Ranh xã Vị Trung

300.000

16

Đường ấp 5 - thị trấn Nàng Mau

V

Cầu Nàng Mau

Hết đường nhựa 3m

300.000

Ranh đường nhựa 3m

Giáp ranh xã Vị Thắng

150.000

17

Đường bờ xáng Nàng Mau

V

Cầu Nàng Mau

Kênh Ba Soi

150.000

18

Đường Nguyễn Thị Định

V

Quốc Lộ 61

Kênh Phong Lưu

450.000

19

Nội vi Khu dân cư giáo viên

V

Các đường nội bộ theo quy hoạch

300.000

III

HUYỆN LONG MỸ

V

 

 

 

Đường loại I

1

Nguyễn Việt Hồng

V

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 Tháng 4

3.000.000

2

Nguyễn Trung Trực

V

Chiêm Thành Tấn

Giáp Đường tỉnh 930

3.000.000

3

Hai Bà Trưng

V

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 Tháng 4

3.000.000

Đường 30 Tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

2.500.000

4

Đường 30 tháng 4

V

Nguyễn Huệ

Đường tỉnh 930

3.000.000

Nguyễn Huệ

Vòng xuyến Cách Mạng Tháng Tám

2.500.000

5

Chiêm Thành Tấn

V

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 Tháng 4

2.500.000

Đường 30 Tháng 4

Đường Cách Mạng Tháng Tám

1.500.000

6

Nguyễn Văn Trỗi

V

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 Tháng 4

2.500.000

7

Võ Thị Sáu

V

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 Tháng 4

2.500.000

8

Cách Mạng Tháng Tám

V

Đường 3 Tháng 2

Trần Phú

2.500.000

9

Nguyễn Thị Minh Khai

V

Nguyễn Văn Trỗi

Chiêm Thành Tấn

2.100.000

10

Trần Phú

V

Đường 3 Tháng 2

Đường 30 Tháng 4

2.100.000

Đường 30 Tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

1.500.000

11

Đường 3 tháng 2

V

Công ty Thương Nghiệp

Cách Mạng Tháng Tám

2.100.000

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Long Mỹ

1.400.000

12

Nguyễn Huệ

V

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Phú Xuyên

2.500.000

Cầu Phú Xuyên

Phạm Văn Nhờ

1.500.000

13

Ấp 6 (Đường tỉnh 931)

V

Vòng xuyến Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Long Mỹ

2.100.000

14

Đường vào Khu Tái định cư

V

Giáp ranh Phạm Văn Nhờ

Đường tỉnh 931

1.250.000

Đường loại II

15

Ấp 2 (Cách Mạng Tháng Tám dự mở)

V

Chiêm Thành Tấn

Hai Bà Trưng

1.800.000

Hai Bà Trưng

Nguyễn Văn Trỗi

1.150.000

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Việt Hồng

900.000

16

Ấp 3 (Cách Mạng Tháng Tám dự mở)

V

Đường vào chùa Ba Cô

Giáp ranh ấp 5

1.000.000

17

Ấp 5 (Cách Mạng Tháng Tám dự mở)

V

Giáp ranh ấp 3

Tỉnh lộ 930

800.000

Nguyễn Việt Hồng

Tỉnh lộ 930

800.000

18

Ấp 1 thị trấn Long Mỹ (Đường tỉnh 931)

V

Cống Năm Tình

Vòng xuyến

1.200.000

Vòng xuyến

Cầu Long Mỹ

1.300.000

Cầu Ba Ly

Đập Bờ Dừa

900.000

Đập Bờ Dừa

Cầu Nước Đục

700.000

Nhà Năm Thế

Cầu Long Mỹ

1.000.000

Cầu Long Mỹ

Cầu Vịnh Rẫy

700.000

19

Trần Hưng Đạo

V

Vòng xuyến

Cầu Ba Ly

1.400.000

20

Ấp 4 thị trấn Long Mỹ (Đường tỉnh 931)

V

Cách Mạng Tháng Tám

Hết ranh Trung tâm Giáo dục thường xuyên (Trường Bán Công cũ)

1.800.000

Hết ranh Trung tâm Giáo dục thường xuyên (Trường Bán Công cũ)

Cống Năm Khai

900.000

Cống Năm Khai

Kênh Hậu Giang 3

600.000

21

Ấp 5 thị trấn Long Mỹ (Đường tỉnh 930)

V

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Việt Hồng

800.000

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 Tháng 4

1.800.000

 

 

Đường 30 Tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám dự mở

1.400.000

Cách Mạng Tháng Tám dự mở

Cầu Trạm Bơm

900.000

Cầu Trạm Bơm

Cầu Trắng

600.000

22

Đường vào Cụm Công nghiệp

V

Giáp ranh Đường tỉnh 930

Sông Cái Lớn

900.000

Đường loại III

23

Phạm Văn Nhờ A - B

V

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Ly

900.000

24

Nguyễn Văn Trỗi

V

Đường 30 Tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

1.000.000

25

Võ Thị Sáu

V

Đường 30 Tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

1.000.000

26

Nguyễn Việt Hồng

V

Đường 30 Tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

900.000

27

Nguyễn Trung Trực

V

Đường tỉnh 930

Nhà thờ Thánh Tâm

1.000.000

Nhà thờ Thánh Tâm

Cống Hai Thiên

800.000

28

Ấp 1, thị trấn Long Mỹ

V

Cầu Nước Đục

Ấp Bình An, xã Long Bình

500.000

29

Ấp 3, thị trấn Long Mỹ

V

Cách Mạng Tháng Tám

Chùa Ba Cô

600.000

Chùa Ba Cô

Am Cô Năm

400.000

Am Cô Năm

Giáp Thuận Hòa

300.000

30

Ấp 5, thị trấn Long Mỹ

V

Cống Hai Thiên

Kênh Chín Mốc

600.000

Kênh Chính Mốc

Trạm Bơm ấp 5

400.000

Trạm Bơm ấp 5

Cầu Trắng

500.000

31

Ấp 6, thị trấn Long Mỹ

V

Cầu Long Mỹ

Kênh Ba Nghiệp

700.000

IV

THỊ XÃ NGÃ BẢY

IV

 

 

 

Đường loại I

1

Trần Hưng Đạo

IV

Hùng Vương

Lê Lợi

7.000.000

2

Lê Lợi

IV

Trần Hưng Đạo

Triệu Ẩu (hết nhà lồng chợ)

7.000.000

Triệu Ẩu

Cầu Xẻo Vông

5.000.000

3

Lý Thường Kiệt

IV

Hùng Vương

Lê Lợi

7.000.000

4

Triệu Ẩu

IV

Hùng Vương

Lê Lợi

6.000.000

5

Mạc Đỉnh Chi

IV

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

6.000.000

Lê Lợi

Hùng Vương

6.000.000

6

Hùng Vương

IV

Đường Trần Hưng Đạo (đối diện đầu kè Trần Hưng Đạo)

Cổng UBND thị xã (đối diện Chi Cục thuế)

7.000.000

Cổng UBND thị xã (đối diện Chi Cục thuế)

Phạm Hùng (đối diện Cầu Xẻo Vông)

5.000.000

Phạm Hùng (đối diện cầu Xẻo Vông)

Nguyễn Huệ

4.000.000

Nguyễn Huệ

Cầu Trắng Nhỏ

3.000.000

Cầu Trắng Nhỏ

Cống Hai Nâu

2.100.000

Cống Hai Nâu

Đường 3 Tháng 2

1.470.000

Đường sau kè Khu Liên hiệp Đình Chiến

Ban Chỉ huy quân sự thị xã

4.000.000

Ban Chỉ huy quân sự thị xã

Chùa Giác Long

3.000.000

Chùa Giác Long

Đường 3 Tháng 2

2.100.000

Đường 3 Tháng 2

Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị

1.470.000

Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị

Cống Gió

1.050.000

 

 

 

Cống Gió

Cầu Chữ Y

735.000

 

 

 

Cầu Chữ Y

Ranh tỉnh Sóc Trăng

560.000

7

Đường 3 Tháng 2

IV

Đường Hùng Vương (phường Ngã Bảy)

Kênh Hai Dưỡng (giáp ranh huyện Phụng Hiệp)

1.000.000

Đường loại II

8

Nguyễn Minh Quang

IV

Hùng Vương

Cầu Chùa

3.500.000

Cầu Chùa

Cầu xuống bến tàu

1.200.000

Cầu xuống bến tàu

Cầu Kênh Đào

900.000

Cầu Kênh Đào

Ranh xã Đại Thành

700.000

9

Đường 30 Tháng 4

IV

Cầu Đen

Nguyễn Trãi

3.000.000

Nguyễn Trãi

Kênh Tư Khiêm

2.100.000

Kênh Tư Khiêm

Kênh Ba Thơ

1.470.000

Kênh Ba Thơ

Kênh cặp cây xăng Nguyễn Phát

1.000.000

Kênh cặp cây xăng Nguyễn Phát

Cầu Sậy Niếu

700.000

10

Nguyễn Trãi

IV

Cầu Xẻo Vông

Đường 30 Tháng 4

3.000.000

Đường loại III

11

Phạm Hùng

IV

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

2.000.000

12

Lê Hồng Phong

IV

Nguyễn Huệ

Nguyễn Minh Quang

2.000.000

13

Nguyễn Huệ

IV

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

2.000.000

14

Châu Văn Liêm

IV

Phạm Hùng

Đoàn Văn Chia

2.000.000

15

Đoàn Văn Chia

IV

Lê Hồng Phong

Hùng Vương

2.000.000

16

Phan Đình Phùng

IV

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

2.000.000

17

Nguyễn Thị Minh Khai

IV

Phạm Hùng

Nguyễn Huệ

3.000.000

18

Nguyễn Văn Nết

IV

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

2.000.000

19

Nguyễn Thị Xem

IV

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

2.000.000

20

Đường sau kè liên hiện Đình Chiến

IV

Cầu Phụng Hiệp

Đầu Doi Cát (kênh Sóc Trăng)

2.400.000

Đường loại IV

21

Trần Nam Phú

IV

Hùng Vương

Trụ sở Khu vực 2, phường Hiệp Thành

1.500.000

Trụ sở Khu vực 2, phường Hiệp Thành

Trường Tiểu học Hiệp Thành 3

1.050.000

Trường Tiểu học Hiệp Thành 3

Ranh xã Đại Hải

700.000

22

Khu dân cư Cái Côn

IV

Cầu xuống bến tàu

Bến đò Cái Côn

1.000.000

23

Đường Ngô Quyền

IV

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Trãi

800.000

24

Tuyến Cầu Đình - Giáp xã Hiệp Lợi

IV

Cầu Đình

Cầu Xẻo Môn

600.000

Cầu Xẻo Môn

Kênh Ba Sài

500.000

Kênh Ba Sài

Kênh Hai Vàng

400.000

Kênh Hai Vàng

Kênh Tám Nhái

200.000

25

Cao Thắng

IV

Cầu Nhà máy đường

Cầu số 2

500.000

Cầu số 2

Ranh tỉnh Sóc Trăng

400.000

26

Đường 1 Tháng 5

IV

Cầu Nhà máy đường

Cổng Nhà máy đường

800.000

27

Hoàng Hoa Thám

IV

Cầu Chữ Y

Ranh huyện Phụng Hiệp

300.000

28

Khu vực Doi Chành

IV

Cầu Nhà máy đường

Nhà máy đường (cặp sông)

300.000

29

Triệu Vĩnh Tường

IV

Cầu Sậy Niếu

UBND phường Lái Hiếu

500.000

30

Doi Tân Thới Hòa - Xã Hiệp Hưng

IV

Đầu Doi

Kênh Mười Tấn

300.000

Kênh Mười Tấn

Kênh Hậu Giang 3

250.000

31

Doi Tân Thới Hòa - Xã Tân Phước Hưng

IV

Đầu Doi

Kênh Hai Chắc

300.000

Kênh Hai Chắc

Kênh Mười Lê

250.000

32

Nhà máy đường - Xã Tân Phước Hưng

IV

Cổng Nhà máy đường

Kênh Hai Dưỡng

250.000

33

Kênh Cầu Cái Đôi

IV

Cầu Cái Đôi (tuyến trái - Khu vực V)

Cầu Cái Đôi Trong

600.000

Cầu Cái Đôi Trong

Cầu Kênh Đào (Đường 3 Tháng 2)

300.000

Cầu Cái Đôi (tuyến phải - Khu vực III)

Hồ Xáng Thổi

750.000

Hồ Xáng Thổi

Cầu Cái Đôi Trong

600.000

Cầu Cái Đôi Trong

Cầu Kênh Đào (đường Nguyễn Minh Quang)

360.000

Cầu Kênh Đào (đường Nguyễn Minh Quang)

Cầu Kênh Đào (Đường 3 Tháng 2)

300.000

34

Nguyễn Thị Định

IV

Kênh Lái Hiếu

Ranh huyện Phụng Hiệp

300.000

35

Khu tái định cư

IV

Nội vi Khu tái định cư phường Hiệp Thành (Tái định cư Quốc lộ 1A)

950.000

Nội vi Khu tái định cư phường Hiệp Thành (giai đoạn 1)

950.000

36

Tuyến Kênh Tám Nhái

IV

Vàm kênh Tám Nhái (phường Lái Hiếu)

Kênh Láng Sen (phường Lái Hiếu)

200.000

37

Đường kênh Một Ngàn

IV

Đường Nguyễn Thị Định

Cầu kênh Mười Lê (vàm trong)

200.000

38

Lộ kênh Bà Khả

IV

Cống Gió (đường Hùng Vương)

Giáp ranh xã Đại Thành

300.000

39

Lộ kênh Sáu Mầu

IV

Nút giao Hiệp Thành

Đập Năm Để

300.000

V

HUYỆN PHỤNG HIỆP

V

 

 

 

1

Quốc lộ 61

V

Giáp ranh đường kênh Tám Ngàn cụt

Cầu Kênh Giữa

2.400.000

Cầu Kênh Giữa

Hết cây xăng Mỹ Tân

1.500.000

Cây Xăng Mỹ Tân

Cống Mười Thành

850.000

Cống Mười Thành

Cống Hai Bình

600.000

2

Đường song song QL 61 (Thị trấn Kinh Cùng)

V

Cầu Mẫu Giáo Sơn Ca

Giáp ranh đất ao cá Mỹ Anh

200.000

Chùa Long Hòa Tự

Giáp ranh xã Hòa An

200.000

3

Đường Tỉnh 927

V

Cầu vượt ( thị trấn Cây Dương)

Cầu số 4 và đến đường dẫn Cây Dương

1.400.000

Cầu số 4

Hết ranh đất Trường Tiểu học Cây Dương 2

600.000

Ranh đất Trường Tiểu học Cây Dương 2

Ranh Huyện đội

500.000

Ranh Huyện đội

Cầu Kênh 82

400.000

Cầu vượt (thị trấn Cây Dương)

Giáp lộ 26/3

800.000

Ranh lộ 26 tháng 3

Cầu Kênh Tây

500.000

4

Đường vào Khu tái định cư thị trấn Cây Dương

V

Tỉnh lộ 927

Giáp đường tránh thị trấn Cây Dương

650.000

Đầu dãy nền Lô A (cặp Đường tránh thị trấn Cây Dương)

Cuối dãy nền Lô A (cặp Đường tránh thị trấn Cây Dương)

747.000

Đường tránh thị trấn Cây Dương

Các đường 17, 22, 24 và 25 của khu TĐC thị trấn Cây Dương

714.000

5

Đường vào Khu dân cư vượt lũ thị trấn Cây Dương

V

Tỉnh lộ 927

Các đường nội ô Khu dân cư vượt lũ thị trấn Cây Dương

405.000

6

Đường ô tô về xã Tân Phước Hưng.

V

Ranh Cầu mới Mười Biếu

Cầu Bùi Kiệm

350.000

7

Đường Quản lộ Phụng Hiệp thuộc thị trấn Búng Tàu

V

Kênh Năm Bài

Giáp ranh huyện Mỹ Tú Sóc Trăng

600.000

8

Đường sau nhà lồng chợ thị trấn Cây Dương

V

Nhà Huỳnh Yến

Hết ranh nhà Sáu Miễu

1.200.000

Nhà Sáu Miễu

Ranh Cầu vượt thị trấn Cây Dương

1.000.000

9

Đường Tỉnh 928

V

Đầu đường dẫn cầu Cây Dương

Đường tránh Tỉnh lộ 928

1.000.000

Đường tránh Tỉnh lộ 928

Kênh Huỳnh Thiện

700.000

Kênh Huỳnh Thiện

Kênh Trường học

500.000

Đầu đường tránh Tỉnh lộ 928

Giáp đường dẫn cầu Cây Dương (cầu vượt)

500.000

Đầu đường dẫn cầu Cây Dương

Cuối đường dẫn Cây Dương

500.000

Cuối đường dẫn Cây Dương

Kênh Châu Bộ

400.000

Kênh Lái Hiếu (bến đò)

Giáp ranh cuối đường dẫn Cây Dương

350.000

UBND thị trấn Búng Tàu

Hết ranh đất hộ Bạch Vũ Lâm

400.000

Ranh đất hộ Bạch Vũ Lâm

Giáp ranh xã Hiệp Hưng

350.000

Ranh Nhị Tỳ (thị trấn Búng Tàu)

Cầu Ranh Án

300.000

10

Đường lộ chợ Búng Tàu

V

Giáp ranh móng cầu củ Búng Tàu

Ranh Nhị Tỳ (Đường cặp kênh xáng Búng Tàu)

700.000

Giáp chân móng cầu cũ Búng Tàu (nhà anh Tiên)

Đến hết ranh đất nhà anh Nguyễn Văn Mỹ

700.000

Giáp ranh móng cầu củ Búng Tàu

Cầu mới Tỉnh lộ 928 B (đường cặp kênh ngang)

300.000

11

Hai đường song song sau nhà lồng chợ Búng Tàu

V

Giáp ranh nhà lồng chợ

Ranh đất Hai Thành

500.000

12

Chợ thị trấn Kinh Cùng

V

Cầu Kênh giữa

Kênh chợ thị trấn Kênh Cùng

700.000

Cầu Kênh chợ

Đường xuống nhà máy nước

800.000

Giáp ranh nhà ông Trần Văn Phừng

Đường xuống nhà máy nước

900.000

Nhà máy nước

Cầu lộ Tám Ngàn cụt

600.000

Đường xuống Nhà máy nước

Nhà ông Nhanh (đối diện nhà ông Hải)

900.000

13

Hai đường cặp dãy Nhà lồng chợ

V

Quốc lộ 61

Kênh chợ thị trấn Kênh Cùng

1.000.000

14

Đường xuống Nhà máy nước

V

Quốc lộ 61

Kênh chợ thị trấn Kênh Cùng

1.000.000

15

Đường vào kênh Tám Ngàn cụt

V

Quốc lộ 61

Cầu kênh Tám Ngàn cụt

600.000

VI

HUYỆN CHÂU THÀNH A

V

 

 

 

1

Đường nội bộ chợ Cái Tắc

V

Bưu điện thị trấn Cái Tắc

Cầu Tàu

2.800.000

Các đoạn còn lại trong nội bộ Chợ Cái Tắc

1.500.000

2

Quốc lộ 1

V

Cầu Đất Sét

Cua quẹo nhà thờ Cái Tắc (đất ông Tư Ninh)

2.500.000

Cua quẹo nhà thờ Cái Tắc (đất ông Tư Ninh)

Trại gà Chị Ngộ (ấp Long An B)

1.500.000

Trại gà Chị Ngộ (ấp Long An B)

Giáp ranh xã Long Thạnh (huyện Phụng Hiệp)

1.100.000

3

Quốc lộ 61

V

Ngã ba Cái Tắc (Quốc lộ 1)

Cầu Cái Tắc

4.000.000

4

Quốc lộ 1 cũ

V

Quốc lộ 61

Hết ranh Trường Tiểu học thị trấn Cái Tắc

1.800.000

Trường Tiểu học thị trấn Cái Tắc

Đầu Quốc lộ 1A

1.200.000

5

Đường Chùa Miên

V

Quốc lộ 61

Cống Cả Bảo

1.200.000

6

Tuyến cặp sông Ba Láng (hướng về Quốc lộ 1A)

V

Cầu Đất Sét (giáp ranh xã Tân Phú Thạnh)

Cầu Sắt (đường Chùa Miên, trại chăn nuôi)

400.000

7

Đường ô tô về trung tâm xã Tân Phú Thạnh

V

Đầu Quốc lộ 1A

Sông Ba Láng (giáp ranh xã Tân Phú Thạnh)

1.200.000

8

Đường lộ chợ thị trấn Một Ngàn

V

Cầu 500

Bệnh viện huyện Châu Thành A

800.000

Bệnh viện huyện Châu Thành A

Kênh 1.000

800.000

Cầu 500

Cầu Tàu cũ (nhà lồng chợ cũ)

2.100.000

Cầu Tàu cũ (nhà lồng chợ cũ)

Tượng đài chiến thắng Chi khu 1.000

3.000.000

Tượng đài chiến thắng Chi khu 1.000

Đầu kênh Tân Hiệp (giáp sông xáng Xà No)

2.100.000

Đầu kênh Tân Hiệp (giáp sông xáng Xà No)

Trường Tầm Vu 3

1.500.000

9

Đối diện Chợ 1.000 (thị trấn Một Ngàn)

V

Tuyến lộ giao thông nông thôn cặp dọc theo sông Xáng Xà No (ấp 1B, thị trấn Một Ngàn)

300.000

Cặp dọc theo sông Xáng Xà No (ấp 2B)

200.000

10

Đường tỉnh 929

V

Ranh Trường Tầm Vu 3

Kênh Tư Bùi

1.050.000

Kênh Tư Bùi

Kênh Hai Tây

750.000

Kênh Hai Tây

Kênh Ba Bọng

525.000

Kênh Ba Bọng

Kênh ranh giáp huyện Phụng Hiệp

370.000

11

Trục đường trung tâm thị trấn Một Ngàn

V

Đầu lộ 929

Kênh 500

800.000

Kênh 500

Kênh 1.000

600.000

12

Đường Tỉnh lộ 932 (mới)

V

Cầu Tân Hiệp (Cầu vượt giáp lộ 929)

Kênh 500

800.000

Kênh 500

Kênh 1.000

450.000

Cầu Tân Hiệp (Cầu vượt kênh Tân Hiệp)

Kênh Xáng Mới

650.000

Đoạn kênh 5.000 (giáp ranh xã Tân Hòa)

Kênh 6.500

400.000

Đoạn 6.500 - 7.000 (hướng tây giáp Đường tỉnh 932 ra khu vượt lũ)

800.000

Kênh 7.000

Kênh 8.000 (xã Vị Bình)

400.000

13

Đường Bốn Tổng Một Ngàn

V

Đường nối thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang với thành phố Cần Thơ

Đường 932

400.000

Đường 932

Hương lộ 12 cũ

450.000

Sông Xáng Xà No

Ranh xã Trường Long A

300.000

14

Khu dân cư huyện Châu Thành A (thị trấn Một Ngàn)

V

Cả khu

650.000

15

Quốc lộ 61

V

Ranh ấp Láng Hầm

Ranh ấp Thị Tứ

500.000

Từ ranh ấp Thị Tứ

UBND thị trấn Rạch Gòi

700.000

 

 

 

Từ UBND thị trấn Rạch Gòi

Ngã ba chợ Rạch Gòi (hết ranh nhà Lê Khoa)

1.500.000

16

Đường nội bộ chợ Rạch Gòi

V

Từ ngã ba Rạch Gòi

Cầu Ba Láng

2.100.000

Cầu Ba Láng

Cầu Vinh 1

2.100.000

Cầu Vinh 2 - Cầu Vinh 1 - Cổng ấp văn hóa Thị Tứ (giáp ranh ấp Láng Hầm)

1.500.000

Cầu Vinh 2

Quán chị Năm Tiển

2.100.000

Cầu Sắt cũ

Ngã ba Rạch Gòi

2.100.000

Các đoạn đường còn lại trong chợ Rạch Gòi

500.000

17

Các ấp còn lại

V

Ấp: Láng Hầm, Láng Hầm A, Xáng Mới, Xáng Mới A, Xáng Mới B.

350.000

Xáng Mới C, các đoạn đường còn lại ấp Thị Tứ

400.000

18

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

V

Kênh Tân Hiệp (giáp ranh thị trấn Rạch Gòi)

Kênh 1.000 (giáp ranh xã Tân Hòa)

1.500.000

V

Giáp ranh xã Nhơn Nghĩa A

Kênh Tân Hiệp (giáp ranh thị trấn Một Ngàn)

1.050.000

V

Kênh 5.000 (giáp ranh xã Tân Hòa)

Kênh 8.000 (giáp ranh xã Vị Bình)

1.050.000

19

Đường công vụ (thị trấn Rạch Gòi)

V

Giáp ranh thị trấn Một Ngàn

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

400.000

20

Đường công vụ (thị trấn Một Ngàn)

V

Đầu Đường tỉnh 932

Giáp ranh thị trấn Rạch Gòi

400.000

21

Đường Hương lộ 12 cũ

V

Đoạn 5.000

Đoạn 6.500

300.000

Hướng tây giáp kênh Xáng Xà No (trung tâm chợ 7.000), từ đường 932 ra kênh Xáng Xà No

1.200.000

Đoạn 7.000

Giáp đường 932 (Đoạn 8.000)

400.000

22

Đối diện chợ Bảy Ngàn

V

Đoạn 5.000

Đoạn 6.000

200.000

Đoạn 6.000

Đoạn 7.000

250.000

Đoạn 7.000

Đoạn 8.000

200.000

23

Khu dân cư vượt lũ 7.000

 

Cả khu

 

300.000

24

Lộ mới Ba Ngoan

V

Đầu Quốc lộ 61

Sông Láng Hầm

400.000

25

Đường vào khu tập thể cầu đường

V

Quốc lộ 1A

Sông Ba Láng

1.200.000

26

Đường Công vụ 8000

V

Kênh xáng Xà No

Đường nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

400.000

27

Đối diện Khu hành chính huyện Châu Thành A

V

Tuyến lộ Đê bao Ô Môn - Xà No thuộc ấp Nhơn Xuân, thị trấn Một Ngàn

200.000

VII

HUYỆN CHÂU THÀNH

V

 

 

 

1

Đường Hùng Vương

V

Ranh thị trấn Ngã Sáu (giáp xã Đông Phước A)

Mốc 1,5km

700.000

Mốc 1,5km

Ngã tư Cái Dầu

2.500.000

Ngã tư Cái Dầu

Cầu Ngã Cạy

600.000

Cầu Ngã Cạy

Cầu Cơ Ba

400.000

2

Đường 30 Tháng 4

V

Đường Hùng Vương

Khu dân cư

1.100.000

3

Đường 3 Tháng 2

V

Khu dân cư

Ngã tư Cái Dầu

1.100.000

Ngã tư Cái Dầu

Cầu Cái Dầu

2.500.000

Cầu Cái Dầu

Cổng chào Phú Hữu

700.000

4

Đường Lê Văn Tám

V

Đường Hùng Vương

Đường Đồng Khởi

600.000

5

Đường Nguyễn Văn Quy

V V

Cầu Xẻo Chồi

Cầu Tràm Bông

400.000

6

Đường cặp Sông Cái Dầu, Cái Muồng (phía chợ Ngã Sáu)

Mốc 1,5Km

Cầu Cái Dầu

500.000

7

Đường Nguyễn Việt Hồng

V

Đường Nguyễn Văn Quy

Đường 3 Tháng 2

500.000

8

Đường Kim Đồng

V

Ngã ba Đường Nguyễn Việt Hồng

Trường Mầm non Ánh Dương

500.000

9

Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1

V

Cả khu

450.000

10

Khu Dân cư - Thương mại Thiện Phúc (không áp dụng đối với các lô đất cặp đường Hùng Vương)

V

Cả khu (đối với các tuyến đường nhựa)

1.100.000

11

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

V

Cầu Cái Muồng (mới)

Đường Đồng Khởi

600.000

Đường 3 Tháng 2

Đường Hùng Vương

1.100.000

12

Đường Đồng Khởi

V

Cầu Xẻo Chồi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

600.000

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Cầu Kênh Tân Quới

250.000

13

Đường về thị trấn Mái Dầm

V

Cầu Thông Thuyền

Quốc lộ Nam Sông Hậu

400.000

Quốc lộ Nam Sông Hậu

Chợ Mái Dầm

500.000

14

Khu dân cư vượt lũ xã Phú Hữu A

V

Cả khu (không tính các lô đất giáp với Tỉnh lộ 925)

400.000

15

Quốc lộ Nam Sông Hậu

V

Cầu Ngã Bát

Cầu Mái Dầm

700.000

Cầu Mái Dầm

Cầu Cái Côn

500.000

16

Khu tái định cư và dân cư thị trấn Ngã Sáu

V

Các lô nền tiếp giáp với đường tránh thị trấn Ngã Sáu và các lô nền lô A và B

1.100.000

Các lô nền còn lại

985.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 25/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Đinh Văn Chung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản