- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 11Công văn 6900/BKHĐT-TH năm 2018 về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 ÷ 2020 - NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương;
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 ÷ 2020 - Nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 với nội dung cụ thể như sau:
Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 sau khi điều chỉnh, bổ sung là 4.721.192 triệu đồng (tăng 40.000 triệu đồng so với Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của HĐND tỉnh), trong đó:
1. Kế hoạch vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 là 3.471.192 triệu đồng, bao gồm:
a) Nguồn trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ: 2.403.192 triệu đồng.
b) Nguồn sử dụng đất: 1.000.000 triệu đồng.
c) Nguồn xổ số kiến thiết: 68.000 triệu đồng.
2. Các nguồn vốn tỉnh giao tăng thêm (ngoài số vốn đã được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT): 1.250.000 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.210.000 triệu đồng.
b) Nguồn xổ số kiến thiết: 40.000 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương (bao gồm điều chỉnh, cơ cấu vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương một số dự án) 4.721.192 triệu đồng giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Kế hoạch vốn năm 2016 đã giao là 658.400 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn năm 2017 đã giao là 804.090 triệu đồng.
3. Kế hoạch vốn còn lại (bao gồm số vốn điều chỉnh và 10% dự phòng kế hoạch trung hạn - nguồn vốn ngân sách địa phương được phép sử dụng theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018) phân bổ trong giai đoạn 2018 - 2020 là 3.258.702 triệu đồng, gồm:
a) Ngân sách cấp huyện: 1.092.218 triệu đồng.
Giao các huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết cho các công trình, dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
b) Ngân sách cấp tỉnh: 2.166.484 triệu đồng, phân bổ chi tiết như sau:
- Trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương: 130.068 triệu đồng.
- Trích quỹ phát triển đất, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai: 120.400 triệu đồng.
- Chi hỗ trợ các quỹ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng.
- Chi xây dựng cơ bản: 1.915.016 triệu đồng, trong đó:
+ Bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành: 93.242 triệu đồng.
+ Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA: 143.284 triệu đồng.
+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp trong giai đoạn 2019 - 2020: 576.172 triệu đồng.
+ Bố trí cho các dự án thuộc Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp học: 51.500 triệu đồng.
+ Bố trí hỗ trợ xây dựng nông thôn mới; Đề án giao thông nông thôn; hỗ trợ xây dựng Trụ sở các xã, phường, thị trấn: 64.000 triệu đồng.
+ Bố trí thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư: 5.000 triệu đồng.
+ Bố trí thực hiện chính sách thu hút đầu tư: 6.000 triệu đồng.
+ Bố trí vốn cho các dự án đã khởi công mới trong kế hoạch năm 2018: 171.156 triệu đồng.
+ Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch năm 2019: 433.641 triệu đồng.
+ Số vốn còn lại là 371.021 triệu đồng (dự kiến bố trí cho các dự án đang thực hiện cần điều chỉnh, bổ sung để tăng hiệu quả đầu tư; bố trí cho các dự án quan trọng, cấp thiết dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2019 - 2020 và bố trí thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định): Danh mục và mức vốn phân bổ chi tiết cho từng dự án sẽ được xem xét, thông qua theo quy định hiện hành của Nhà nước và đảm bảo các nguyên tắc, tiêu chí theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết phân bổ như các phụ lục kèm theo)
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện kế hoạch trung hạn giai đoạn 2019 - 2020, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, điều chỉnh kế hoạch vốn của các công trình, dự án trên cơ sở không làm thay đổi tổng nguồn vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Hằng năm, căn cứ số vốn chính thức được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để làm căn cứ phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí sự nghiệp nguồn Ngân sách Nhà nước; tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để làm căn cứ phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí sự nghiệp nguồn Ngân sách Nhà nước; tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Công văn 6900/BKHĐT-TH năm 2018 về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 24/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực