Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/2012/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 02 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2011 - 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM ĐẦU (2011 - 2015) CỦA TỈNH BÌNH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Công văn số 23/CP-KTN ngày 23/02/2012 của Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;

Căn cứ Thông báo số 96/TB-BTNMT ngày 06/6/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Bình Thuận;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2198/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc đề nghị thông qua Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011 - 2015) của tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011 - 2015) của tỉnh với các nội dung chủ yếu sau:

1. Về mục tiêu:

a) Quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và theo pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả, tiết kiệm, phát triển bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu;

b) Phát huy tối đa tiềm năng đất đai đáp ứng yêu cầu các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần bảo đảm an ninh lương thực quốc gia.

2. Về các chỉ tiêu:

a) Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và đến năm 2020 (Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này);

b) Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011-2015) (Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này).

3. Các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện chủ yếu:

a) Trên cơ sở phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Thuận được Chính phủ xét duyệt, tổ chức công khai đến các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, các huyện, thị xã, thành phố và nhân dân biết, thực hiện và giám sát thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật về đất đai;

b) Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố để địa phương lập, thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm đầu (2011 - 2015) nhằm đảm bảo sự thống nhất chặt chẽ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất toàn tỉnh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã, thành phố;

c) Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông với thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt để nâng cao hiệu quả, tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện việc quản lý đất đai, chấp thuận vị trí đầu tư, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần được bảo vệ nghiêm ngặt;

d) Ưu tiên quỹ đất cho các nhu cầu bức xúc, thiết yếu để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với phát triển đô thị, khu dân cư tập trung, khu tái định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất; xây dựng nông thôn mới, nhằm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật để sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và hiệu quả;

đ) Xây dựng cơ chế tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thực hiện các chính sách ưu đãi tạo động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp, các ngành dịch vụ, du lịch; thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định đối với các trường hợp thu hồi đất. Xây dựng kế hoạch cụ thể, giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn, tạo việc làm cho lao động nông nghiệp khi bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp. Ưu tiên quỹ đất để bố trí đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình nông dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số không có đất, thiếu đất sản xuất. Thực hiện chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất;

e) Tăng cường thực hiện việc đấu giá đất để giao đất, cho thuê đất hoặc khai thác khoáng sản nhằm tăng thu ngân sách từ đất. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của tỉnh theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái;

g) Tăng cường đầu tư cho công tác điều tra cơ bản về đất đai. Xây dựng cơ sở dữ liệu, hoàn thiện hệ thống thông tin về đất đai. Đào tạo nguồn nhân lực, ứng dụng công nghệ cao trong quản lý đất đai. Nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

h) Làm tốt công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tạo cơ sở pháp lý trong công tác quản lý và sử dụng đất đai;

i) Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý Nhà nước về đất đai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật đảm bảo cho việc sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tiếp tục rà soát việc quản lý, sử dụng đất của tất cả các cơ quan, đơn vị, đất của các dự án được Nhà nước giao hoặc cho thuê. Kiên quyết thu hồi đất đối với những dự án đã được giao, cho thuê đất nhưng không thực hiện đầu tư đúng thời gian quy định, sử dụng đất không hiệu quả, trái mục đích sử dụng đất, gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng lấn chiếm, sang nhượng đất trái phép.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Hội đồng nhân dân tỉnh;

b) Làm việc với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thống nhất chỉ tiêu quy hoạch đất quốc phòng, đất an ninh và chỉ tiêu khác có liên quan trước khi trình Chính phủ xét duyệt.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Thuận, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của pháp luật để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2015, ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 02/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 (tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2011)

Quy hoạch sử dụng đất

Đến năm 2015

Đến năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

Diện tích tự nhiên

781.292

781.292

781.292

1

Đất nông nghiệp

683.047

664.700

655.508

 

Trong đó

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

52.437

48.898

46.000

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

42.123

41.014

40.000

1.2

Đất rừng phòng hộ

162.193

143.457

142.766

1.3

Đất rừng đặc dụng

32.006

32.251

32.241

1.4

Đất rừng sản xuất

170.408

174.573

172.145

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

3.022

3.186

3.295

1.6

Đất làm muối

995

990

990

1.7

Đất trồng cây lâu năm

150.256

158.229

161.512

1.8

Các loại đất nông nghiệp còn lại

111.728

103.115

96.558

2

Đất phi nông nghiệp

73.895

98.566

112.509

 

Trong đó

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

13.614

11.876

11.891

2.2

Đất an ninh

7.027

13.652

13.664

2.3

Đất khu công nghiệp

1.163

2.573

4.285

2.4

Đất di tích danh thắng

48

149

205

2.5

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

140

408

571

2.6

Đất phát triển hạ tầng

21.975

32.900

39.616

 

Trong đó

 

 

 

 

- Đất giao thông

9.037

11.867

12.915

 

- Đất thủy lợi

7.249

11.899

15.319

 

- Đất công trình năng lượng

4.477

6.298

7.960

 

- Đất công trình bưu chính viễn thông

10

11

11

 

- Đất cơ sở văn hóa

132

294

358

 

- Đất cơ sở y tế

66

133

166

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

561

1.052

1.136

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

384

1.163

1.564

 

- Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

7

47

47

 

- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

6

23

23

 

- Đất chợ

46

112

117

2.7

Đất ở tại đô thị

2.698

3.458

3.852

2.8

Đất ở tại nông thôn

5.116

5.747

6.141

2.9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

388

430

440

2.10

Đất cho hoạt động khoáng sản

426

2.002

2.899

2.11

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

241

262

263

2.12

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.195

2.673

2.829

2.13

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

4.405

6.822

9.127

2.14

Đất sản xuất VLXD, gốm sứ

1.239

1.467

2.034

2.15

Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

13.218

14.145

14.691

3

Đất chưa sử dụng

24.350

18.026

13.275

 

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

2.058

11.075

 

PHỤ LỤC II

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM ĐẦU (2011 - 2015)
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 02/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

1

Loại đất

Hiện trạng sử dụng đất tính đến  ngày 01/01/2011

Các năm trong kỳ kế hoạch

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

683.047

679.256

674.910

672.383

668.784

664.700

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

52.437

52.391

51.674

50.938

50.060

48.898

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

42.123

41.691

41.537

41.418

41.220

41.014

1.2

Đất rừng phòng hộ

162.193

151.279

149.784

148.067

146.173

143.457

1.3

Đất rừng đặc dụng

32.006

32.485

32.438

32.390

32.327

32.251

1.4

Đất rừng sản xuất

170.408

187.620

184.498

181.829

178.800

174.573

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

3.022

3.017

3.022

3.069

3.114

3.186

1.6

Đất làm muối

995

995

961

969

978

990

1.7

Đất trồng cây lâu năm

150.256

141.206

144.037

148.024

152.024

158.229

1.8

Các loại đất nông nghiệp còn lại

111.728

110.263

108.496

107.098

105.308

103.115

2

Đất phi nông nghiệp

73.895

77.690

83.395

87.232

92.424

98.566

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

13.614

11.338

11.840

11.849

11.862

11.876

2.2

Đất an ninh

7.027

13.408

13.647

13.648

13.650

13.652

2.3

Đất khu công nghiệp

1.163

926

1.292

1.612

2.061

2.573

2.4

Đất di tích danh thắng

48

48

67

87

116

149

2.5

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

140

140

310

334

370

408

2.6

Đất phát triển hạ tầng

21.975

22.035

24.655

26.756

29.525

32.900

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

- Đất giao thông

9.037

9.037

9.657

10.249

10.905

11.867

 

- Đất thủy lợi

7.249

7.249

8.143

9.082

10.397

11.899

 

- Đất công trình năng lượng

4.477

4.477

5.201

5.476

5.859

6.298

 

- Đất công trình bưu chính viễn thông

10

10

11

11

11

11

 

- Đất cơ sở văn hóa

132

132

170

201

245

294

 

- Đất cơ sở y tế

66

68

89

100

115

133

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

561

562

709

795

915

1.052

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

384

424

572

719

926

1.163

 

- Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

7

7

7

17

31

47

 

- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

6

20

23

23

23

23

 

- Đất chợ

46

49

71

81

96

112

2.7

Đất ở tại đô thị

2.698

2.699

2.882

3.037

3.256

3.458

2.8

Đất ở tại nông thôn

5.116

5.119

5.229

5.358

5.541

5.747

2.9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

388

386

397

405

417

430

2.10

Đất cho hoạt động khoáng sản

426

280

386

790

1.355

2.002

2.11

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

241

241

249

252

257

262

2.12

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

2.195

2.195

2.287

2.383

2.519

2.673

2.13

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

4.405

4.404

5.496

5.828

6.292

6.822

2.14

Đất sản xuất VLXD, gốm sứ

1.239

1.239

1.269

1.323

1.385

1.467

2.15

Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

13.218

13.228

13.390

13.569

13.818

14.145

3

Đất chưa sử dụng

24.350

24.346

22.987

21.677

20.085

18.026

 

- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

4

1.360

1.309

1.593

2.058