Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG NINH ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG, GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3839/TTr-UBND ngày 27/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh v/v chính sách hỗ trợ lao động tỉnh Quảng Ninh đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 12/10/2011 của Ban Văn hoá -Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ lao động tỉnh Quảng Ninh đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2011-2015 (gọi tắt là chính sách hỗ trợ lao động xuất khẩu), nội dung như sau:
I. Quy định đối tượng và thời gian áp dụng chính sách hỗ trợ lao động xuất khẩu:
1. Đối tượng:
Người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh từ đủ 12 tháng trở lên, gồm:
1.1- Người lao động thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo hoặc dân tộc thiểu số.
1.2- Người lao động là người có công hoặc thân nhân người có công theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
1.3- Các đối tượng còn lại.
2. Thời gian áp dụng: 5 năm (giai đoạn 2011-2015).
II. Nội dung và mức hỗ trợ:
1. Hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo hoặc dân tộc thiểu số; Người lao động là người có công hoặc thân nhân người có công theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng:
1.1- Chi phí học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết (giáo dục định hướng): 100% chi phí, tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa;
1.2- Chi phí học nghề:
+ Tiền ăn: 15.000 đồng/người/ngày thực học;
+ Tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa;
+ Học phí học nghề: 100% chi phí, tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa;
1.3- Chi phí khám sức khoẻ trước khi xuất cảnh (tối đa 02 lần), làm hộ chiếu, visa và lệ phí làm lý lịch tư pháp theo quy định của Nhà nước về các loại phí trên;
1.4- Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi như vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm từ ngân hàng Chính sách xã hội; Mức cho vay tối đa bằng 80% chi phí xuất cảnh và không quá 50 triệu đồng/người.
Trường hợp người lao động vay vốn từ các ngân hàng khác, mức vay và lãi suất vay thực hiện theo chính sách hiện hành của Nhà nước.
2. Hỗ trợ lao động thuộc hộ cận nghèo:
2.1- Chi phí học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết (giáo dục định hướng): 50% chi phí, tối đa không quá 1,5 triệu đồng/người/khóa;
2.2- Chi phí học nghề:
+ Tiền ăn: 15.000 đồng/người/ngày thực học;
+ Tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa;
+ Học phí học nghề: 100% chi phí, tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa;
2.3- Chi phí khám sức khoẻ trước khi xuất cảnh (tối đa 02 lần), làm hộ chiếu, visa và lệ phí làm lý lịch tư pháp theo quy định của Nhà nước về các loại phí trên;
2.4- Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi như vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm từ ngân hàng Chính sách xã hội; Mức cho vay tối đa bằng 80% chi phí xuất cảnh và không quá 50 triệu đồng/người.
Trường hợp người lao động vay vốn từ các ngân hàng khác, mức vay và lãi suất vay thực hiện theo chính sách hiện hành của Nhà nước.
3. Hỗ trợ các đối tượng còn lại:
3.1- Chi phí học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết (giáo dục định hướng): 50% chi phí, tối đa không quá 1,5 triệu đồng/người/khóa;
3.2- Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi như vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm từ ngân hàng Chính sách xã hội; Mức cho vay tối đa bằng 80% chi phí xuất cảnh và không quá 50 triệu đồng/người.
Trường hợp người lao động vay vốn từ các ngân hàng khác, mức vay và lãi suất vay thực hiện theo chính sách hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2011, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ lao động tỉnh Quảng Ninh đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2011-2015
- Số hiệu: 24/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra