- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/2015/NQ-HĐND | Long An, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4450/TTr-UBND ngày 12/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và các ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp; thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu thức phân công quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cục Thuế quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công Cục Thuế quản lý.
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
STT | TIÊU THỨC | GHI CHÚ |
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | Doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn lớn hơn 50% sẽ phân công Cục Thuế quản lý. |
2 | Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn. |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT. | Các doanh nghiệp BOT, BTO, BT sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn. |
4 | Quy mô vốn điều lệ | Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ lớn hơn 10 tỷ đồng sẽ được phân công Cục Thuế quản lý. |
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh)
STT | Tên ngành |
1 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
2 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
3 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
4 | Bảo hiểm nhân thọ |
5 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
6 | Bảo hiểm y tế |
7 | Bảo hiểm phi nhân thọ khác |
8 | Bảo hiểm xã hội |
9 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
10 | Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất. |
11 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế. |
12 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
c) Tiêu thức phân công chi nhánh:
Chi nhánh doanh nghiệp có trụ sở chính do Cục Thuế quản lý; chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán độc lập có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Cục Thuế quản lý.
d) Doanh nghiệp chế xuất; doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
3. Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp
a) Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu tại điểm 1 trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.
b) Tiêu thức phân công theo ngành, nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh):
STT | Tên ngành |
1 | Vận tải bằng xe buýt |
2 | Vận tải hành khách bằng xe taxi |
3 | Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh |
4 | Vận tải hàng hóa bằng ô tô |
5 | Dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
6 | Khách sạn |
7 | Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
8 | Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống |
9 | Quán rượu, bia, quầy bar |
10 | Bán lẻ vàng bạc, đá quý và bán đá quý, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh |
11 | Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh |
12 | Bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh |
13 | Bán buôn mô tô, xe máy |
14 | Bán lẻ mô tô, xe máy |
15 | Đại lý mô tô, xe máy |
16 | Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
17 | Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
18 | Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
19 | Hoạt động đại diện tư vấn pháp luật |
20 | Hoạt động công chứng và chứng thực |
21 | Dịch vụ tăm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự |
22 | Hoạt động vui chơi giải trí khác |
c) Tiêu thức phân công chi nhánh
Các chi nhánh thuộc doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý nếu hạch toán độc lập thì giao Chi cục Thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở quản lý, nếu hạch toán phụ thuộc do Chi cục Thuế nơi đóng trụ sở chính quản lý.
Chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh nếu hạch toán độc lập có trụ sở chính do Chi cục Thuế thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý và chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán phụ thuộc có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Chi cục Thuế quản lý.
4. Thời gian áp dụng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực cho đến hết ngày 31/12/2016.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh ngoài nội dung của nghị quyết, Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi triển khai thực hiện và báo cáo kết quả cho HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09/12/2015.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Đối với những doanh nghiệp đã được phân công cơ quan thuế quản lý trước thời điểm Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo quy định phân công đó./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định Bộ tiêu thức phân công Cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Công văn 2665/CT-TTHT năm 2015 về Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2016 do Cục Thuế tỉnh Long An ban hành
- 5Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND Quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định Bộ tiêu thức phân công Cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Công văn 2665/CT-TTHT năm 2015 về Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2016 do Cục Thuế tỉnh Long An ban hành
- 12Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 238/2015/NQ-HĐND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 238/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đặng Văn Xướng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực