Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237/2019/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày ngày 16 tháng 8 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 126/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 241/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 126/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và sửa đổi Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 526/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 126/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
- Các xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2020 - 2022 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận.
- Các thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2020 - 2022 thuộc các xã miền núi, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định công nhận.
- Các thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2020 - 2022 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định công nhận.
2. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ xã đạt chuẩn nông thôn mới: 500 triệu đồng/xã.
- Hỗ trợ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: 600 triệu đồng/xã.
- Hỗ trợ xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: 700 triệu đồng/xã.
- Hỗ trợ thôn, bản miền núi đạt chuẩn nông thôn mới: 100 triệu đồng/thôn, bản.
- Hỗ trợ thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: 100 triệu đồng/thôn, bản.
3. Sử dụng kinh phí được hỗ trợ: Kinh phí hỗ trợ được bổ sung vào ngân sách của xã để thực hiện việc duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn của xã, thôn, bản được hỗ trợ.
4. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách tỉnh.
5. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: Các huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2020-2022 được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ các huyện đạt chuẩn nông thôn mới: 10.000 triệu đồng/huyện.
3. Sử dụng kinh phí hỗ trợ: Kinh phí hỗ trợ được hổ sung vào ngân sách của huyện để thực hiện việc duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn của huyện được hỗ trợ.
4. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách tỉnh.
5. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ hoạt động thu gom, xử lý chất thải; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 410-KH/TU về thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định 1799/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 112/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để các xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 124/2024/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo nguồn lực xây dựng thành công tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ hoạt động thu gom, xử lý chất thải; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 410-KH/TU về thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định 1799/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 112/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để các xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 124/2024/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo nguồn lực xây dựng thành công tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 và sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- Số hiệu: 237/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra