- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 2Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/2010/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 23 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết quy định mức thu phí giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 255/BC-BKTNS ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Các điểm kinh doanh dịch vụ giữ xe các loại không phân biệt chuyên nghiệp hay không chuyên nghiệp đều phải thực hiện mức thu phí theo quy định tại Nghị quyết này;
Riêng các đơn vị hành chính tuyệt đối không được mở các điểm kinh doanh dịch vụ giữ xe trong giờ hành chính tại đơn vị khi khách đến quan hệ công tác.
b) Các chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô (gọi tắt là xe các loại) tại các điểm kinh doanh dịch vụ giữ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đều phải nộp phí giữ xe theo quy định tại Nghị quyết này.
c) Đối với các loại xe tạm giữ chờ xử lý do vi phạm trật tự an toàn giao thông không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.
2. Mức thu phí
a) Mức thu phí giữ xe ban ngày
- Xe đạp các loại: tối đa 1.000 đồng/chiếc/lượt giữ;
- Xe gắn máy các loại, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh: tối đa 2.000 đồng/chiếc/lượt giữ;
- Xe ô tô các loại: tối đa 10.000 đồng/chiếc/lượt giữ.
b) Mức thu phí giữ xe ban đêm: tối đa gấp đôi mức giữ xe cùng loại ban ngày.
c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm: tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
d) Mức thu phí giữ xe tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở khám chữa bệnh: tối đa bằng 50% mức thu phí giữ xe cùng loại được quy định tại điểm a, b, c khoản này.
đ) Mức thu phí giữ xe tháng: tối đa 50 lần mức thu phí giữ xe ban ngày.
e) Mức thu đối với các điểm giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác, thì có thể sử dụng hệ số điều chỉnh từ 1 đến 3 đối với những trường hợp có nhu cầu.
3. Quản lý và sử dụng phí
Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và các chế độ, quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐND.K6 ngày 30 tháng 10 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về mức thu phí giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 2Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 2Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
Nghị quyết 235/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- Số hiệu: 235/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Văn Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực